TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5295:1995
CHẤT LƯỢNG NƯỚC -YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ NƯỚC MẶT VÀ NƯỚC NGẦM KHỎI BỊ NHIỄM BẨN DO DẦU VÀ SẢN PHẨM DẦU
Water quality - General requirements for protection of surface and underground water from pollution caused by oil and oil products
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi bị nhiễm bẩn do dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ (sau đây gọi là "dầu") khi vận chuyển và bảo quản chúng.
Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu cho việc bảo vệ nước khi khai thác và chế biến dầu.
2 Các yêu cầu chung
2.1 Khi vận chuyển và bảo quản dầu phải ngăn ngừa khả năng lọt dầu vào các vực nước.
2.2 Vật liệu và kết cấu của các thiết bị và phương tiện vận chuyển và bảo quản dầu không được phép sinh ra khả năng rò rỉ dầu cho đến hết thời hạn sử dụng của chúng, có tính đến các điều kiện vận hành.
2.3 Tất cả các công trình và thiết bị để vận chuyển và bảo quản dầu cần phải được trang bị các phương tiện ngăn ngừa nhiễm bẩn môi trường xung quanh.
2.4 Các công trình và các phương tiện vận chuyển và bảo quản dầu cần phải được trang bị các máy đo kiểm tra để phát hiện rò rỉ dầu.
2.5 ở những nơi dầu có thể lọt vào các vực nước cần phải trang bị những thiết bị hạn chế loang rộng và thu giữ dầu đã lọt ra và các phương tiện để thông báo cho các cơ quan xử lý sự cố và cho tất cả các bên dùng nước liên quan.
2.6 Trong các trường hợp rò rỉ dầu, cần phải sử dụng tất cả các biện pháp để chấm dứt rò rỉ, ngăn ngừa lọt dầu vào các vực nước và loại bỏ sự nhiễm bẩn vực nước và nền đất.
2.7 Trong trường hợp dầu lọt vào nước dưới đất, phải dùng các biện pháp ngăn chặn sự lan truyền nhiễm bẩn tiếp tục (hút nước ngầm bị nhiễm bẩn đi, ngăn dòng chảy ngầm hoặc các biện pháp khác)
2.8 Cần phải thu gom dầu đã đổ ra, bảo đảm việc vận chuyển và sử dụng dầu đó tuân theo các biện pháp ngăn ngừa tác động có hại đến xung quanh.
2.9 Không cho phép xây dựng các kho chứa dầu trong khu vực vành đai trong của vùng bảo vệ vệ sinh của các nguồn tập trung cấp nước uống - nước sinh hoạt (phụ lục A), trong những vùng ven hồ dự trữ nước và trong những vùng bị có thể ngập lụt.
2.10 Cùng với tất cả các phương pháp vận chuyển và bảo quản dầu, cần phải chuẩn bị sẵn kế hoạch loại bỏ sự cố và rò rỉ dầu, trong đó cần phải có danh sách các đối tượng và vùng cần được bảo vệ khỏi bị nhiễm bẩn (nơi lấy nước, bãi tắm và các đối tượng khác), các chỉ dẫn thông báo của các ngành và các tổ chức hữu quan, danh sách các phương tiện kĩ thuật, trình tự hành động để loại trừ sự cố và rò rỉ dầu, phương pháp xử lý dầu đã đổ ra.
Phụ lục A
Đặc trưng vùng bảo vệ vệ sinh của các nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt
Vùng bảo vệ vệ sinh của các nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt về nguyên tắc gồm các vành đai sau:
1/ Vành đai trong (thứ nhất)
2/ Vành đai trung gian (thứ hai)
3/ Vành đai ngoài hoặc vành đai địa chất thuỷ văn ( thứ ba)
Kích thước của vùng bảo vệ vệ sinh và của các vành đai được xác định theo các tài liệu pháp qui hiện hành.
Vành đai trong của vùng bảo vệ vệ sinh trực tiếp bao quanh vị trí công trình lấy nước. Trong vành đai này không được phép tiến hành hoạt động nào có thể dẫn đến nhiễm bẩn vực nước, làm hại đến công trình lấy nước hoặc làm cho nước bị nhiễm bẩn thâm nhập vào đường ống dẫn nước.
Vành đai trung gian tiếp liền với vành đai trong. Trong vành đai này hạn chế nghiêm ngặt mọi hoạt động có thể dẫn đến nhiễm bẩn vực nước.
Vành đai ngoài hay vành đai địa chất thuỷ văn tiếp liền với vành đai trung gian. Trong vành đai này hạn chế các hoạt động có thể gây tác động không tốt đến sự hình thành nguồn dự trữ nước mặt và nước dưới đất.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5944:1995 về chất lượng nước - tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5983:1995 (ISO 6107/4: 1993) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 4
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6001:1995 (ISO 5815: 1989) về chất lượng nước - xác định nhu cầu ôxi sinh hóa sau 5 ngày (bod5) – phương pháp cấy và pha loãng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6002:1995 (ISO 6333: 1986) về chất lượng nước - xác định mangan - phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5294:1995 (ST SEV 1924-79) về chất lượng nước - quy tắc lựa chọn và đánh giá chất lượng nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5499:1995 về chất lượng nước – phương pháp Uyncle (Winkler) xác định oxi hòa tan
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5524:1995 về chất lượng nước - yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5525:1995 (ST SEV 3079:81) về chất lượng nước - yêu cầu chung về việc bảo vệ nước ngầm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5070:1995 về chất lượng nước - phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
- 10Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 38:2011/BTNMT về chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2008/BTNMT về chất lượng nước mặt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 2920-QĐ/MTg năm 1996 về việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5944:1995 về chất lượng nước - tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5983:1995 (ISO 6107/4: 1993) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 4
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6001:1995 (ISO 5815: 1989) về chất lượng nước - xác định nhu cầu ôxi sinh hóa sau 5 ngày (bod5) – phương pháp cấy và pha loãng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6002:1995 (ISO 6333: 1986) về chất lượng nước - xác định mangan - phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5294:1995 (ST SEV 1924-79) về chất lượng nước - quy tắc lựa chọn và đánh giá chất lượng nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5296:1995 về chất lượng nước - quy tắc bảo vệ nước khỏi bị nhiễm bẩn khi vận chuyển dầu và các sản phẩm theo đường ống
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5499:1995 về chất lượng nước – phương pháp Uyncle (Winkler) xác định oxi hòa tan
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5524:1995 về chất lượng nước - yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5525:1995 (ST SEV 3079:81) về chất lượng nước - yêu cầu chung về việc bảo vệ nước ngầm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5070:1995 về chất lượng nước - phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
- 12Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 38:2011/BTNMT về chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2008/BTNMT về chất lượng nước mặt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5295:1995 về chất lượng nước - yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi bị nhiễm bẩn do dầu và sản phẩm dầu
- Số hiệu: TCVN5295:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực