TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4912 - 89
KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1000V
YÊU CẦU ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC LẮP RÁP
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 697/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1000V
YÊU CẦU ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC LẮP RÁP
Electrical apparatus for voltages up to 1000 V.
Requirements for assembling sizes.
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho khí cụ điện công dụng chung được chế tạo với điện áp đến 1000V xoay chiều và 1200V một chiều dùng để lắp đặt trong thiết bị trọn bộ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho khí cụ không tiếp điểm, khí cụ điều khiển thao tác bằng tay, cũng như hệ thống khí cụ trên mặt nước của thiết bị trọn bộ.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 1121-78.
2. Kích thước của các khí cụ trong tiêu chuẩn này được ký hiệu bằng các chữ a, b, c với các chỉ số tương ứng và được định hướng trong hệ tọa độ 3 chiều như chỉ dẫn trong hình vẽ
Mặt phẳng lắp ráp
1) Chiều sâu; 2) Chiều cao 3) Chiều rộng;
a1; b1 - kích thước giữa tâm lỗ để bắt chặt khí cụ;
a2; b2; c2 - kích thước bao của khí cụ bao gồm cả cơ cấu điều khiển;
a3; b3; c3; a4; b4 - kích thước bổ sung cho kích thước bao trong không gian cần thiết để lắp ráp và vận hành khí cụ;
a5; b5; c5 - kích thước vận hành xác định không gian nhỏ nhất cần thiết để lắp ráp và vận hành khí cụ;
d - kích thước lỗ để bắt chặt khí cụ.
3. Trong trường hợp chỉ có một tư thế cho phép duy nhất để lắp ráp khí cụ thì các kích thước a, b và c được định hướng trong không gian theo hình vẽ.
Trong trường hợp cho phép lắp khí cụ ở một số tư thế (đối với khí cụ mà đầu ra các cực của mạch điện chính có hướng trục được thể hiện rõ ràng) thì kích thước b1 là kích thước theo hướng của trục đầu ra. Nếu hướng trục đầu ra của từng cực không rõ, thì hướng b1 sẽ được quy định trong các tiêu chuẩn cho dạng hay loạt khí cụ điện cụ thể.
4. Các kích thước a1 và b1 (hoặc một trong những kích thước đó) cần phải được chọn từ dãy kích thước môđun dẫn ra trong bảng và được quy định trong các tiêu chuẩn cho dạng hay loạt khí cụ điện cụ thể.
mm
Môđun | Dải kích thước |
0,5 2,5 12,5 25 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3145:1979 về khí cụ đóng cắt mạch điện, điện áp đến 1000V - Yêu cầu an toàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3725:1982 về khí cụ điện điện áp tới 1000 V - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6434-1:2008 (IEC 60898-1 : 2003) về Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3623:1981 về Khí cụ điện chuyển mạch điện áp tới 1000 V - Yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 182:1965 về Khí cụ điện dùng trong công nghiệp - Dãy dòng điện định mức
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6434-2:2018 (IEC 60898-2:2016) về Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 2: Áptômát dùng cho điện xoay chiều và một chiều
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015) về Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3145:1979 về khí cụ đóng cắt mạch điện, điện áp đến 1000V - Yêu cầu an toàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3725:1982 về khí cụ điện điện áp tới 1000 V - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6434-1:2008 (IEC 60898-1 : 2003) về Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3623:1981 về Khí cụ điện chuyển mạch điện áp tới 1000 V - Yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 182:1965 về Khí cụ điện dùng trong công nghiệp - Dãy dòng điện định mức
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6434-2:2018 (IEC 60898-2:2016) về Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 2: Áptômát dùng cho điện xoay chiều và một chiều
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015) về Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự - Phần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4912:1989 (ST SEV 1121-78) về Khí cụ điện điện áp đến 1000 V - Yêu cầu đối với kích thước lắp ráp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4912:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực