Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3725 – 82

KHÍ CỤ ĐIỆN, ĐIỆN ÁP ĐẾN 1000V

PHƯƠNG PHÁP THỬ

Electrical apparetus for voltages up to 1000 V

Methods of tests

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các khí cụ điện làm việc ở điện áp đến 1000V như: máy cắt tự động và không tự động, cầu dao cách ly, công tắc tơ, khởi động từ, rơle, cầu chảy, điện trở, biến trở và các khí cụ khác.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm tra các thông số điện, sự phát nóng, độ mòn, các kích thước, lực, khối lượng, lắp ráp, tính lắp lẫn và xem xét phía ngoài khí cụ.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Nội dung và trình tự thử nghiệm của khí cụ cũng như các phương pháp thử nghiệm phụ phải được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng riêng, loạt và kiểu khí cụ.

1.2.Tiến hành thử nghiệm khí cụ đã được lắp hoàn chỉnh nếu trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật từng dạng riêng, loạt và kiểu khí cụ không quy định khác.

1.3. Nếu chế độ và điều kiện không được quy định trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng riêng, loạt và kiểu khí cụ thì tất cả các thử nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí ở trong nhà sản xuất.

1.4. Trước khi bắt đầu thử nghiệm cũng như khi yêu cầu chuyển khí cụ từ trạng thái nóng sang trạng thái nguội, khí cụ phải được đặt trong nhà ở đó tiến hành thử nghiệm trong khoảng thời gian cần thiết để tất cả các chi tiết của khí cụ đạt đến nhiệt độ khác với nhiệt độ môi trường xung quanh không quá ± 30C. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu. Nếu không thể tiến hành đo nhiệt độ được thì phải đặt khí cụ ở trong nhà thử nghiệm ít nhất là 15 giờ. Thời gian này có thể giảm căn cứ vào các thử nghiệm sơ bộ.

1.5. Khi tiến hành thử nghiệm đóng mạch và cắt mạch các tiếp điểm của khí cụ thì dùng cái chỉ bảo điện đấu vào mạch của tiếp điểm để đánh giá sự tác động của chúng.

Để làm dụng cụ chỉ báo, dùng đèn nêông, máy đo mili giây, khí cụ kiểm tra mà cuộn dây đóng (cắt) của nó nối tiếp với tiếp điểm của khí cụ được thử nghiệm hoặc các máy ghi khác bảo đảm độ chính xác cần thiết. Dạng và thông số của dụng cụ chỉ báo phải được cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của dạng riêng, loạt hoặc kiểu khí cụ.

1.6. Trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng riêng, loạt và kiểu khí khí cụ phải chỉ dẫn các yêu cầu về nguồn cung cấp điện nếu thấy cần thiết.

Cấp chính xác của các dụng cụ đo hoặc sai số của các thông số đo và đặc tính của khí cụ phải được cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của khí cụ.

1.7. Trong biên bản thử nghiệm phải ghi các thiết bị đo lường và cấp chính xác của chúng.

2. XEM XÉT PHÍA NGOÀI, KIỂM TRA KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG

2.1. Khi xem xét phía ngoài, tiến hành kiểm tra bằng mắt sự phù hợp của khí cụ theo đơn đặt hàng, mẫu hàng đã được duyệt, chất lượng hàn, sự trang trí v.v… việc ghi nhãn rõ ràng và đúng có lớp bảo vệ, không có hư hại của lớp bảo vệ, không có bụi bẩn và vật lạ, việc đóng đúng của các tiếp điểm ở mỗi vị trí chuyển mạch của khí cụ, việc lắp đúng theo sơ đồ điện; tính trọn bộ của khí cụ theo tất cả các chi tiết cần thiết và các tài liệu kèm theo.

Việc kiểm tra độ ẩm, tính dứt khoát của sự dịch chuyển các bộ phận động của khí cụ không bị chèn ép ở vị trí trung gian được tiến hành bằng tay theo yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của các dạng riêng, loạt và kiểu khí cụ.

2.2. Tiến hành kiểm tra khối lượng của khí cụ trên cân có độ chính xác được cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật.

2.3. Xác định các kích thước bao, các kích thước lắp nối của khí cụ, khoảng mở, khoảng lùi của các tiếp điểm, khe hở điện, khoảng dò, độ lớn dịch chuyển ở các khâu riêng biệt trong cơ cấu của các kích thước khác cần thiết cho sự làm việc của khí cụ bằng các dụng cụ đo vạn năng hoặc đặc biệt hoặc các dưỡng bảo đảm kiểm tra các kích thước theo cấp chính xác cho trong bảng vẽ.

2.4. Xác định khoảng lùi và khoảng mở của tiếp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3725:1982 về khí cụ điện điện áp tới 1000 V - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3725:1982
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 26/07/1982
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản