Condensers and resistors. Methods for testing and evaluation of reliability in high temperature humidity conditions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại điện trở và tụ điện thông dụng có trị số không đổi sử dụng trong các thiết bị điện tử.
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện, phương pháp thử nghiệm và đánh giá nhằm thống nhất xác định các thông số độ tin cậy của điện trở và tụ điện ở những điều kiện xác định.
1.2. Các thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này dùng để thu thập các thông tin về sự hư hỏng của linh kiện theo thời gian ở các điều kiện có tải và vận hành khác nhau. Khi quy định những điều kiện này phải căn cứ vào các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể của từng loại điện trở và tụ điện.
1.3. Trên cơ sở của các kết quả thử nghiệm rút ra các kết luận nhằm cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đánh giá khả năng sử dụng, làm cơ sở để thiết kế các thiết bị điện tử làm việc tin cậy ở các điều kiện xác định, đặc biệt là điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm Việt Nam.
1.4. Những kết luận rút ra từ các thử nghiệm độ tin cậy chỉ dùng trong giai đoạn tuổi thọ vận hành của linh kiện, thời gian thử nghiệm không được dài hơn tuổi thọ vận hành đã được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể của linh kiện.
2.1. Nguyên tắc chung.
2.1.1. Trong mỗi một thử nghiệm độ tin cậy chỉ thực hiện trên các linh kiện giống nhau về kết cấu và công nghệ có cùng một điện dung và điện áp danh định (đối với tụ điện), có cùng một công suất và điện trở danh định (đối với điện trở).
2.1.2. Khi thử nghiệm độ tin cậy chọn trong lô lấy một nhóm linh kiện có độ tin cậy thấp nhất qua đánh giá sơ bộ hoặc lấy hai nhóm, một nhóm có độ tin cậy cao và một nhóm có độ tin cậy thấp nhất để thử nghiệm đánh giá.
2.2. Chọn số lượng linh kiện (trong sản xuất hàng loạt) để thử nghiệm độ tin cậy.
2.2.1. Linh kiện được chọn ngẫu nhiên trong thành phẩm.
2.2.2. Số lượng linh kiện cần thiết để xác định các chỉ số độ tin cậy không ít hơn 100 cái cho mỗi loại thử nghiệm.
2.3. Thử nghiệm độ tin cậy cho điện trở và tụ điện được thực hiện khi có các thay đổi kết cấu và công nghệ cần thiết.
2.4. Các linh kiện thử nghiệm phải lắp trên các giá thử hoặc những dụng cụ tương tự. Các linh kiện có tỏa nhiệt như điện trở phải bố trí sao cho có thể loại trừ được tác động tương hỗ về nhiệt giữa chúng, các linh kiện không tỏa nhiệt như tụ điện phải bảo đảm được sự lưu thông không khí trong tủ thử. Khoảng cách tối thiểu giữa các linh kiện bằng hai lần đường kính của linh kiện.
Trong quá trình thử nghiệm nhiệt độ trong tủ thử nghiệm phải giữ ổn định để cho dao động nhiệt độ không quá lớn hơn ± 3oC ; điện áp và dòng điện thử nghiệm không thay đổi quá ± 5%.
2.5. Thời gian thử :
Thời gian thử không ít hơn 1000 giờ đối với thử nghiệm gia tốc và không ít hơn 35.000 giờ đối với thử nghiệm bảo quản nếu như trong các tiêu chuẩn sản phẩm không có quy định gì khác. Thử nghiệm cũng có thể kết thúc khi có 50% số linh kiện bị hỏng theo chỉ tiêu hư hỏng đã quy định trước.
Sau từng thời gian quy định và sau khi kết thúc thí nghiệm, linh kiện phải được lấy ra khỏi tủ thử nghiệm, cho thích nghi khí hậu trong thời gian không ít hơn 1 giờ và không nhiều hơn 2 giờ ở nhiệt độ không khí 27 ± 10oC độ ẩm tương đối của không khí 65 ± 15% rồi đo các thông số. Nếu trong các tiêu chuẩn sản phẩm không có yêu cầu gì đặc biệt thì các thông số cần đo sẽ tiến hành ở các thời điểm sau :
t = 0 ; 25 ; 50 ; 100 ; 250 ; 500 ; 1000 giờ, sau đó cứ cách 1000 giờ lại đo 1 lần.
Nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình đo lường phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
2.6. Thử nghiệm bảo quản
2.6.1. Mục đích : Xác định các thông số về độ tin cậy của các linh kiện trong quá trình bảo q
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3817:1983 về động cơ tụ điện không đồng bộ, roto ngắn mạch - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4167:1985 (ST SEV 1612 - 79) về Điện trở - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4168:1985 (ST SEV 1613 - 79) về Tụ điện - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4432:1987 (ST SEV 3770-82) về Điện trở - Yêu cầu chung khi đo các thông số điện do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4433:1987 (ST SEV 1614-79) về Tụ điện - Yêu cầu chung khi đo các thông số điện
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-8:2013 (IEC 60115-8:2009) về Điện trở cố định sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 8: Qui định kỹ thuật từng phần – Điện trở lắp đặt trên bề mặt cố định
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6747:2009 (IEC 60062 : 2004) về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện
- 1Quyết định 329-QĐ năm 1984 ban hành hai tiêu chuẩn Nhà nước về linh kiện bán dẫn do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3817:1983 về động cơ tụ điện không đồng bộ, roto ngắn mạch - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4167:1985 (ST SEV 1612 - 79) về Điện trở - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4168:1985 (ST SEV 1613 - 79) về Tụ điện - Thuật ngữ và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4432:1987 (ST SEV 3770-82) về Điện trở - Yêu cầu chung khi đo các thông số điện do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4433:1987 (ST SEV 1614-79) về Tụ điện - Yêu cầu chung khi đo các thông số điện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-8:2013 (IEC 60115-8:2009) về Điện trở cố định sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 8: Qui định kỹ thuật từng phần – Điện trở lắp đặt trên bề mặt cố định
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6747:2009 (IEC 60062 : 2004) về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3946:1984 về Điện trở và tụ điện thông dụng có trị số không đổi - Phương pháp thử nghiệm và đánh giá độ tin cậy trong điều kiện nóng ẩm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3946:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/09/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực