TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Yorkshire sow qualitative order
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng lợn cái giống Iooc-sai nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, tập thể và gia đình.Việc phân cấp chất lượng lợn giống được tiến hành theo phương pháp giám định cấp nhà nước (TCVN 1280-81)
1.1. Nái sinh sản của cơ sở giống nhà nước:
1.1.1. Lợn nái sinh sản nuôi trong các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, cấp sinh sản được xét trên 4 chỉ tiêu:
- Số con sơ sinh còn sống;
- Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi;
- Khối lượng toàn ổ lúc 60 ngày tuổi;
- Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ hoặc tuổi đẻ lứa đầu tiên đối với lợn nái đẻ lứa đầu tiên (nhịp đẻ).
1.1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1a của tiêu chuẩn này. Nếu có số liệu khối lượng toàn ổ lúc 30 ngày tuổi, thì dùng bảng 1b để tính khối luợng toàn ổ 21 ngày tuổi.
1.1.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 4 chỉ tiêu trên.
1.2. Nái sinh sản của các cơ sở chăn nuôi tập thể và gia đình.
1.2.1. Lợn nái sinh sản của các cơ sở chăn nuôi tập thể và gia đình, cấp sinh sản được xét dựa trên 3 chỉ tiêu:
- Số con đẻ ra còn sống;
- Số con cai sữa;
- Khối lượng bình quân 1 con lúc 60 ngày tuổi.
1.2.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1c của tiêu chuẩn này.
1.2.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 3 chỉ tiêu trên.
1.3. Cấp sinh sản của nái sinh sản được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi được xét theo chỉ tiêu khối lượng. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái trên 6 tháng tuổi được xét trên 2 chỉ tiêu:
- Khối lượng (kg)
- Dài thân (cm).
2.2. Điểm khối lượng và dài thân của lợn cái ở các tháng tuổi được xét theo bảng 2a và 2b của tiêu chuẩn này.
2.3. Lợn nái có chửa và nuôi con ở vùng giống nhân dân thì khối lượng được tính bù trừ theo bảng 2c của tiêu chuẩn này.
2.4. Điểm sinh trưởng của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên là tổng số điểm của hai chỉ tiêu trên.
2.5. Cấp sinh trưởng được xếp theo thang điểm quy định ở
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1467:1982 về lợn cái giống móng cái - phân cấp chất lượng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3898:1984 về lợn giống - quá trình kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1282:1981 về lợn cái giống ỉ - phân cấp chất lượng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3669:1981 về lợn cái giống thuộc nhiêu (heo trắng) - phân cấp chất lượng thuộc nhiêu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3671:1981 về lợn cái giống ba xuyên - phân cấp chất lượng ba xuyên
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9371:2012 về Ngựa giống - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1467:1982 về lợn cái giống móng cái - phân cấp chất lượng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3898:1984 về lợn giống - quá trình kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1280:1981 về lợn giống - phương pháp giám định
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1282:1981 về lợn cái giống ỉ - phân cấp chất lượng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3669:1981 về lợn cái giống thuộc nhiêu (heo trắng) - phân cấp chất lượng thuộc nhiêu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3671:1981 về lợn cái giống ba xuyên - phân cấp chất lượng ba xuyên
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9371:2012 về Ngựa giống - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3667:1981 về lợn cái giống Ioocsai - phân cấp chất lượng
- Số hiệu: TCVN3667:1981
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1981
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực