Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3585 - 81
NGUYÊN LIỆU DỆT - XƠ LEN- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯỢNG TẠP CHẤT VÀ LƯỢNG LÔNG CHẾT TRONG XƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHẶT TAY
Textile materials. Wood fibres. Test for vegetable matter, impurities, dead fibres in wool by direct counting
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng tạp chất và lượng lông chết trong xơ len thiên nhiên bằng phương pháp nhặt tay.
1. KHÁI NIỆM
1.1. Tạp chất trong xơ len gồm có tạp chất thực vật (vỏ, cành quả, lá cây, cỏ …) và tạp chất khác (cát, bụi …)
1.2. Lượng tạp chất T là tỷ số khối lượng tạp chất trên khối lượng mẫu tính bằng phần trăm.
1.3. Lông chết là lông có màu trắng đục, thô, rất cứng, dễ gẫy.
1.4. Lượng lông chết là tỷ số khối lượng lông chết trên khối lượng mẫu tính bằng phần trăm.
2. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
2.1. Lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN 3571 - 81.
2.2. Từ mẫu trung bình lấy ra hai mẫu thử có khối lượng mỗi mẫu khoảng 20g. Khi lấy mẫu thử cần giữ để tạp chất không rơi ra.
Mẫu phải được để trong điều kiện khí hậu để thử theo TCVN 1748 - 75 không ít hơn 4 giờ trước khi đem thử.
3. XÁC ĐỊNH LƯỢNG TẠP CHẤT
3.1. Dụng cụ
Cặp nhíp;
Cân phân tích có độ chính xác 0,1 mg;
Bảng đen;
Sàng sắt kích thước 300 x 300 mm.
3.2. Tiến hành thí nghiệm
Khối lượng mẫu đã lấy theo mục 2 được đem cân với độ chính xác tới 0,1 g, rồi xé tơi và dàn đều trên bảng đen. Dùng cặp nhíp nhặt hết tạp chất thực vật ra khỏi mẫu. Đem cân tạp chất thực vật cùng với tạp chất khác rơi ra trên mặt sàng trên cân phân tích với độ chính xác tới 0,1 mg.
Tiến hành thí nghiệm trên cả hai mẫu thử.
3.3. Tính toán kết quả
3.3.1. Lượng tạp chất (T) tính bằng phần trăm theo công thức:
(%)
trong đó: mt - khối lượng tạp chất tính bằng mg;
mo - khối lượng mẫu thử tính bằng mg.
3.3.2. Tính toán kết quả cho một mẫu lấy chính xác tới 0,001 %
Giá trị trung bình của hai mẫu lấy chính xác tới 0,01%. Nếu độ lệch tương đối giữa hai mẫu thử so với giá trị trung bình lớn hơn 10 % thì lấy thêm một mẫu thứ ba ở mẫu trung bình theo mục 2.2 và tiến hành thử. Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình của ba lần thử.
4. XÁC ĐỊNH LƯỢNG LÔNG CHẾT
4.1. Dụng cụ
Cặp nhíp;
Cân phân tích có độ chính xác tới 0,1 mg;
Cân xoắn có độ chính xác tới 0,01 mg;
Bảng đen.
4.2. Tiến hành thí nghiệm
Mẫu đã được nhặt hết tạp chất theo mục 3.2 được đem cân khoảng 5 g với độ chính xác tới 0,1 g và trải đều trên bảng đen. Sau đó tiến hành nhặt hết lông chết ra khỏi mẫu. Đem cân số lông chết trên cân xoắn với độ chính xác tới 0,02 mg. Tiến hành thí nghiệm trên cả hai mẫu thử.
4.3. Tính toán kết quả.
4.3.1. Lượng lông chết (A) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó: mc – Khối lượng lông chết tính bằng mg;
m1 – khối lượng mẫu thử (đã được nhặt hết tạp chất) tính bằng mg.
Chú thích: Trong trường hợp tiến hành xác định lượng lông chết cùng một lúc với việc xác định lượng tạp chất thì mc = mo - mt
4.3.2. Khi tính toán kết quả cho lượng lông chết phải thực hiện theo mục 3.3.2 của tiêu chuẩn này
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3582:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ dài
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3583:1981 về Nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3584:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3879:1983 về Công nghiệp dệt - Công nghệ dệt kim - Thuật ngữ và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4184:1986 về Nguyên liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định tỷ lệ tạp chất và khuyết tật được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3571:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ bông, xơ hoá học, xơ len - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3582:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ dài
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3583:1981 về Nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3584:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3879:1983 về Công nghiệp dệt - Công nghệ dệt kim - Thuật ngữ và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4184:1986 về Nguyên liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định tỷ lệ tạp chất và khuyết tật được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:1975 về Vật liệu dệt - Điều kiện khí hậu để thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3585:1981 về Nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định lượng tạp chất và lượng lông chết trong xơ bằng phương pháp nhặt tay
- Số hiệu: TCVN3585:1981
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1981
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra