TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 3301 - 80
THUỐC THÚ Y
DIPTERRX VIÊN
Dipterex Tablet
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chất lượng của Dipterex viên dùng để tẩy giun sán cho lợn
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Tá dược: dùng bột mỳ làm tá dược
1.2. Tác dụng tẩy giun sán cho lợn.
Liều dùng 0,15 g/kg lợn (tính theo hàm lượng thuốc nguyên chất phải tẩy được:
Fasciolopsis buski (sán lá - ruột lợn)
Ascaris suum (giun đũa lợn)
Trichocophalus suis (giun tóc)
Oesophagostomun sp (giun kết hạt)
và các loại giun khác ở đường tiêu hóa của lợn
1.3. Màu sắc: Viên màu trắng khô ráo, đồng nhất
1.4. Độ cứng: viên phải cứng để rơi tự do 1,5 M m trên nền gạch không vỡ.
1.5. Độ pH: pH = 6 - 7
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Tính hàm lượng thuốc nguyên chất.
Cân 50 hoặc 100 viên tính khối lượng bình quân giam cho mỗi viên, rồi căn cứ vào tỷ lệ tá dược để xác định chính xác khối lượng thuốc nguyên chất có trong một viên để xác định liều tẩy.
2.2. Kiểm nghiệm tác dụng thuốc trên lợn.
Mỗi lô thuốc lấy 2 đến 3 mẫu kiểm tra tác dụng tẩy giun sán và an toàn trên 2 hoặc 3 lợn nhiễm sán lá ruột theo quy định điều 1 - 2.
2.3. Thử lại tác dụng tẩy và hàm lượng Dipterex nguyên chất. Khi thuốc viên quá 12 tháng có hiệu tượng biến màu chảy nước phải:
Thử lại tác dụng tẩy giun sán và an toàn trên lợn như điều 2 - 2.
Thử lại hàm lượng hữu hiệu Dipterex.
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
3.1. Dụng cụ bao gói: Túi nilon 2 lớp, giữa 2 lớp nilon có giấy ghi nhãn hoặc lọ thủy tinh nút cao su gắn paraphin, không được dùng lọ nhựa.
3.2. Ghi nhãn.
Nhãn phải ghi rõ ràng với những nội dung sau:
- Thuốc độ (bảng 4)
- Thuốc chỉ dùng tẩy giun sán cho lợn.
- Lô, tên thuốc
- Hàm lượng thuốc trong từng viên
- Liều tẩy
- Ngày sản xuất
- Nơi sản xuất
3.3. Bảo quản:
Thuốc bảo quản nơi khô dâm thoáng mát.
3.4. Vận chuyển:
- Tránh mưa nắng
- Tráng quăng quật làm vỡ viên thuốc.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8736:2011 về thuốc thú y - Phương pháp định lượng tổng số bào tử bacillus
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-1:2011 về thuốc thú y – Phần 1: Aspirin và axit ascorbic dạng tiêm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-2:2011 về thuốc thú y – Phần 2: Canxi gluconat, vitamin B12 và vitamin B1 dạng tiêm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-3:2011 về Thuốc thú y – Phần 3: Enrofloxacin 10 % dạng tiêm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-4:2011 về thuốc thú y - Phần 4: Lincomycin 10 % dạng tiêm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-5:2011 về thuốc thú y - Phần 5: Norfloxacin 10 % dạng tiêm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-6:2011 về thuốc thú y - Phần 6:Paracetamol và axit ascorbic dạng bột
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-7:2011 về thuốc thú y - Phần 7:Tiamulin 10 % dạng tiêm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12682:2019 về Thuốc thú y - Lấy mẫu
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8736:2011 về thuốc thú y - Phương pháp định lượng tổng số bào tử bacillus
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-1:2011 về thuốc thú y – Phần 1: Aspirin và axit ascorbic dạng tiêm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-2:2011 về thuốc thú y – Phần 2: Canxi gluconat, vitamin B12 và vitamin B1 dạng tiêm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-3:2011 về Thuốc thú y – Phần 3: Enrofloxacin 10 % dạng tiêm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-4:2011 về thuốc thú y - Phần 4: Lincomycin 10 % dạng tiêm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-5:2011 về thuốc thú y - Phần 5: Norfloxacin 10 % dạng tiêm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-6:2011 về thuốc thú y - Phần 6:Paracetamol và axit ascorbic dạng bột
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-7:2011 về thuốc thú y - Phần 7:Tiamulin 10 % dạng tiêm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12682:2019 về Thuốc thú y - Lấy mẫu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3301:1980 về Thuốc thú y - Dipterex viên
- Số hiệu: TCVN3301:1980
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1980
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực