Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8736:2011

THUỐC THÚ Y - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TỔNG SỐ BÀO TỬ BACILLUS

Veterinary drugs - Method for enumeration spores of Bacillus

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đếm tổng số bào tử Bacillus, bao gồm Bacillus circulans, Bacillus coagulans, Bacillus lichenniformis, Bacillus megaterium, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillus subtilis trong các loại chế phẩm sinh học dùng trong thú y.

Phương pháp này không thể phân biệt được với các loài Bacillus khác như Bacillus cereus, Bacillus anthracis. Để phân biệt được Bacillus cereus, Bacillus anthracis phải tiến hành xác định riêng theo TCVN 4992:2005 (ISO 7932:2004) và phép thử tính di động bổ sung có thể giúp để phân biệt khi nghi ngờ có mặt Bacillus cereus và Bacillus anthracis.

2. Nguyên tắc

Trên môi trường đặc, mỗi vi sinh vật hoặc mỗi bào tử đứng riêng sẽ phát triển thành một khuẩn lạc. Đếm số khuẩn lạc có thể tính ra số lượng vi sinh vật trong mỗi đơn vị thể tích của dịch nghiên cứu. Ưu điểm của phương pháp này là không phát hiện nhầm các vi sinh vật chết hoặc các mảnh xác hữu cơ.

Sử dụng phương pháp đếm thạch đĩa, đếm số khuẩn lạc trên môi trường thạch sau khi ủ hiếu khí ở nhiệt độ 370C ± 10C trong 24 h. Tổng số bào tử Bacillus trong 1 g hoặc 1ml mẫu chế phẩm kiểm nghiệm được tính từ số khuẩn lạc đếm được từ các đĩa nuôi cấy ở các đậm độ pha loãng.

3. Môi trường và thuốc thử

3.1 Môi trường PCA, pH 7,0 ± 0,2 có thành phần như sau:

Pepton                                      5,0 g

Chất chiết nấm men                   2,5 g

D(+)-Glucose                             1,0 g

Thạch                                       14,0 g

Nước cất                                  1 000 ml

3.2 D(+)-Glucose.

3.3 Thạch.

3.4 Natri clorua (NaCl).

3.5 Cồn.

3.6 Nước cất.

3.7 Bộ thuốc nhuộm Gram.

3.8 Natri hydroxit (NaOH).

3.9 Axit clohydric (HCl).

3.10 Hydro peroxit, 3 %.

4 Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như sau:

4.1 Tủ cấy vi sinh vật.

4.2 Nồi hấp áp lực.

4.3 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 37 oC.

4.4 Tủ lạnh.

4.5 Máy lắc.

4.6 Máy đếm khuẩn lạc.

4. 7 Máy đo pH.

4.8 Cân phân tích, có khả năng cân chính xác đến 0,1 mg.

4.9 Kính hiển vi quang học.

4.10 Lò vi sóng.

4.11 Bể điều nhiệt, có thể duy trì nhiệt độ ở 45 0C ± 1 0C và 80 oC.

4.12 Bình định mức, dung tích 1000 ml (loại A).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8736:2011 về thuốc thú y - Phương pháp định lượng tổng số bào tử bacillus

  • Số hiệu: TCVN8736:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản