Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3134 – 79

BẢO QUẢN GỖ - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG MỤC VÀ MỐI, MỌT CHO GỖ TRÒN SAU KHI KHAI THÁC

Wood preservation preventive method against wood destroying fungi and insect for rounde wood after baversting

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp bảo quản gỗ tròn để phòng nấm và côn trùng hại gỗ từ sau khi khai thác đến khi chế biến, bao gồm các loại gỗ tròn để xẻ, để bóc, lạng và để xuất khẩu.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Gỗ phải được ghi rõ ngày, tháng, năm khai thác ở mặt cắt đầu khúc gỗ không đẽo bịn.

1.2. Thời hạn để gỗ tại rừng kể từ ngày chặt hạ.

Đối với gỗ từ nhóm 1 đến nhóm 4 không được để quá một tháng.

Đối với gỗ từ nhóm 5 đến nhóm 8 không được để quá mười lăm ngày.

Đối với gỗ để xuất khẩu và để bóc, lạng không được để quá mười ngày.

1.3. Tất cả các loại gỗ đưa ra bãi đều phải kê đà, bóc vỏ (trừ gỗ tròn để bóc, lạng) và xếp theo hướng bắc nam ± 300.

1.4. Gỗ thuộc các nhóm 6.7 và 8 sau khi bóc vỏ 2 – 3 ngày đều phải được phun hoặc quét thuốc LN3.

1.5. Đối với gỗ để bóc, lạng chỉ phun cùng loại thuốc trên ở hai đầu và những chỗ bị tróc vỏ.

1.6. Đối với gỗ tròn xuất khẩu, không bảo quản bằng thuốc LN3 mà phải dùng thuốc BQG10.

1.7. Thời hạn để lưu gỗ sau khi đã được xử lý bảo quản trên các kho bãi, kể từ ngày chặt hạ:

Đối với gỗ từ nhóm 1 đến nhóm 5 phải chế biến trước một năm, nếu để gỗ lâu hơn thì phải có mái che mưa nắng.

Đối với gỗ từ nhóm 6 đến nhóm 8 phải chế biến trước 6 tháng, nếu để lâu hơn thì phải xử lý thuốc LN3 lại và đặt dưới mái che.

Đối với gỗ để bóc lạng phải chế biến trước hai tháng, nếu để lâu hơn, phải ngâm chìm dưới nước.

2. ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ CHỦ YẾU

2.1. Nấm:

- Polyctitus seuguineus

- Lenzites sepiaria

- Lentinus tigricus

- Schizophyllum commune.

2.2. Côn trùng:

- Platypus solidus Walk.

- Crossotarsus externedentatus Fair.

- Xyleborus gravidus Blandf.

- Heterobostrychus hamatipennis

Bactocera rubus L.

3. DỤNG CỤ

Bình phun thuốc trừ sâu, xô để pha thuốc và gánh nước cân xách tay (loại 5 ¸ 10 kg).

4. THUỐC BẢO QUẢN

Theo dõi tượng gỗ đã được quy định trong mục 1, dùng một trong hai loại thuốc:

4.1. LN3 là loại thuốc muối, hòa tan trong nước thường. Nồng độ dung dịch sử dụng 7%.

Lượng thuốc:

Dùng 0,2 kg thuốc bột cho 1 m3 gỗ tròn Æ trên 40 cm

Dùng 0,3 kg thuốc bột cho 1 m3 gỗ tròn Æ nhỏ hơn hay bằng

4.2. BQG 10 là loại thuốc dầu, pha sẵn.

Lượng thuốc là 350 – 400 ml/m3.

4.3. Lượng thuốc pha thêm trong quá trình sử dụng: tính theo công thức:

L1 = M

L: Lượng thuốc khô tính bằng kg

M: Lượng dung dịch tính bằng lít

N/100: Nồng độ dung dịch (%).

5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

Phun hoặc quét (chủ yếu là áp dụng phương pháp phun).

Gỗ thuộc các nhóm 6, 7, 8 và gỗ để xuất khẩu phải được phun kỹ trên toàn bộ diện tích khúc gỗ, kể cả hai đầu.

Khi phun: vòi thuốc LN3, vòi phun cách mặt gỗ 40 ¸ 50 cm. Với thuốc BQG10 vòi phun cách mặt gỗ 30 ¸ 40 cm.

Trường hợp vừa mới phun thuốc xong trong khoảng 1 – 2 giờ, bị mưa thì để gỗ ráo mặt và phun lại.

Nếu áp dụng biện pháp quét cũng phải đảm bảo thuốc được phủ đều trên toàn bộ diện tích khúc gỗ.

6. KÝ HIỆU GHI NGÀY, THÁNG, NĂM

Ký hiệu ghi ngày, tháng, năm chặt hạ, quy ước ghi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3134:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp phòng mục và mối mọt cho gỗ tròn sau khi khai thác

  • Số hiệu: TCVN3134:1979
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1979
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản