Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 3132 – 79
BẢO QUẢN GỖ
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỀ MẶT BQG1
Wood praservation
Method of the surface treatment with preservative BQG1
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xử lý bề mặt để bảo quản gỗ xẻ dùng trong xây dựng dưới mái che, gỗ xẻ được xử lý bằng BQG1 có tác dụng phòng trừ côn trùng hại gỗ, không có tác dụng phòng chống nấm.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Trước khi xử lý, gỗ phải được gia công thành thành phẩm và làm sạch mùn cưa đất cát.
1.2. Ẩm độ bề mặt phải khô dưới điểm bão hòa thớ gỗ.
1.3. Thời gian nhúng: 5 phút, tính từ khi gỗ hoàn toàn ngập trong thuốc.
1.4. Khi phun hoặc quét, thuốc phải phủ kín toàn bộ mặt gỗ
1.5. Lượng thuốc từ 350 đến 400 ml trên một mét vuông.
1.6. Gỗ xử lý xong, tiếp tục hong khô, năm đến bảy ngày sau mới được sử dụng.
1.7. Gỗ đã xử lý, nếu cắt đục, phải phun hoặc quét bổ sung bằng BQG1.
2. ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ
Các loại côn trùng chủ yếu:
Mối gỗ ẩm (Coptotermes formosanus Shiraki)
Mối gỗ khô (Cryptotermes domesticus Haviland)
Mọt cám nâu (Lyclus brunneus Stephens)
Xén tóc gỗ khô (Stroinatium longicorne Newman).
3. DỤNG CỤ VÀ THUỐC BẢO QUẢN
3.1. Nhúng
3.1.1. Bể làm bằng xi măng hoặc kim loại, kích thước phù hợp với quy cách gỗ; dung tích bể bằng 10/7 khối lượng mẻ tẩm.
Có thước đo để định lượng thuốc.
3.1.2. Pa-lăng nâng hạ hoặc ròng rọc. Tời, đường ray xe goòng.
3.1.3. Thiết bị dìm gỗ bằng gia trọng hoặc ray ghim.
3.1.4. Bể phải đậy kín lúc không tẩm.
3.2. Phun.
3.2.1. Bình phun
3.2.2. Xô đựng thuốc, phễu, ống đong.
3.3. Quét
3.3.1. Chổi quét.
3.3.2. Xô đựng thuốc, phễu, ống đong.
3.4. Thuốc bảo quản: BQG1.
4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
4.1. Nhúng
4.1.1. Dùng pa lăng hoặc ròng rọc để nâng hạ, buộc gỗ vào phía dưới gia trọng, nhúng toàn bộ vào thuốc theo thời gian quy định.
4.1.2. Kéo gỗ lên, giữ lại 5 phút trên bể để thu thuốc dư mới nhấc ra ngoài.
4.1.3. Khi dùng đường ray, đưa gỗ vào bể, buộc gỗ vào goòng, dùng tời kéo goòng vào bể, đủ thời gian quy định, kéo goòng trở lại mặt nghiêng của bể, giữ lại 5 phút để thu thuốc dư mới đưa gỗ ra ngoài.
4.2. Phun.
4.2.1. Khi phun thuốc, đứng đầu chiều gió, điều chỉnh áp suất phun cho thuốc phun ra dưới dạng sương tránh thuốc phun ra dưới dạng tia.
4.2.2. Vòi phun đặt vuông góc với mặt gỗ, cách mặt gỗ 30 đến 40 cm.
4.3. Quét.
4.3.1. Quét thuốc chỉ áp dụng cho việc bảo quản gỗ tạm thời và xử lý bổ sung.
4.3.2. Khi quét phải đảm bảo thuốc rải đều trên mặt gỗ.
5. PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
Theo QPVN 16 – 79.
PHỤ LỤC
KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH THUỐC
1. Nguyên lý: khi đốt cháy khí Cl có trong DDT, cho ngọn lửa mầu lục đặc trưng.
2. Dụng cụ: đèn cồn, thanh đồng mỏng rộng 5 – 6 mm dài 15 cm uốn thành chữ Z; dao con.
3. Phương pháp: gọt một mẫu gỗ đã xử lý thuốc đặt vào góc thanh đồng uốn chữ Z, đốt đầu mút thanh đồng vào đèn cồn, khí Cl từ mẫu gỗ bay ra khi gỗ bị nung nóng, bốc cháy thành vệt lửa mầu lục.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3137:1979 về bảo quản gỗ - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho gỗ dùng làm nguyên liệu giấy
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4738:1989 về bảo quản gỗ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5505:1991 về bảo quản gỗ - Yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3721:1994 về Thuốc bảo quản gỗ BQG-1
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3722:1994 về Thuốc bảo quản gỗ LN-2
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3133:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp ngâm thường bằng thuốc LN2
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3134:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp phòng mục và mối mọt cho gỗ tròn sau khi khai thác
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3136:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp đề phòng mốc cho ván sàn sơ chế
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3137:1979 về bảo quản gỗ - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho gỗ dùng làm nguyên liệu giấy
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4738:1989 về bảo quản gỗ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5505:1991 về bảo quản gỗ - Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3721:1994 về Thuốc bảo quản gỗ BQG-1
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3722:1994 về Thuốc bảo quản gỗ LN-2
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3133:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp ngâm thường bằng thuốc LN2
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3134:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp phòng mục và mối mọt cho gỗ tròn sau khi khai thác
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3136:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp đề phòng mốc cho ván sàn sơ chế
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3132:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp xử lý bề mặt bằng thuốc BQG1
- Số hiệu: TCVN3132:1979
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1979
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra