- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 224:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 226:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Bản vẽ sửa chữa của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
CÁC LOẠI BẢN VẼ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật (theo TCVN 224 - 66) trong ngành chế tạo máy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật dùng cho sản xuất theo phương pháp vẽ trên sàn theo kích thước thật và dùng dưỡng để chế tạo.
1. Tùy theo mục đích sử dụng, bản vẽ được phân chia ra các loại sau:
Bản vẽ của sản phẩm sản xuất chính - dùng để chế tạo sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm sản xuất chính.
Bản vẽ của sản phẩm sản xuất phụ - dùng để chế tạo sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm sản xuất phụ.
Bản vẽ công nghệ - dùng để thực hiện các nguyên công công nghệ khi chế tạo chi tiết hay lắp ráp sản phẩm (bản vẽ nguyên công).
Bản vẽ vận hành - chỉ dùng để hướng dẫn khi vận hành và bảo dưỡng sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm.
3. Bản vẽ thiết kế được phân ra:
a) bản vẽ thiết kế sơ bộ - trình bày những khái niệm chung về cấu tạo và nguyên lý làm việc của sản phẩm. Bản vẽ thiết kế sơ bộ dùng để lập các bản vẽ thiết kế kỹ thuật;
b) bản vẽ thiết kế kỹ thuật - xác định cấu tạo cơ bản của sản phẩm. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật dùng để lập các bản vẽ chế tạo.
Chú thích:
1) Có thể lập các bản vẽ cho đề án thiết kế tiền sơ bộ.
2) Bản vẽ thiết kế sơ bộ và bản vẽ thiết kế kỹ thuật có thể ký hiệu phân biệt bằng các chữ "SB" (sơ bộ) và "KT" (kỹ thuật).
3) Tiêu chuẩn này không quy định các giai đoạn thiết kế.
a) bản vẽ dùng cho sản xuất hàng loạt hay đồng loạt;
b) bản vẽ dùng cho sản xuất đơn chiếc;
c) bản vẽ sửa chữa.
Loại bản vẽ | Giải thích | Dấu hiệu phân biệt |
Bản vẽ của mẫu chế tạo thử | Dùng để chế tạo sản phẩm thí nghiệm. | Xem chú thích |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 23:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm
- 2Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 24:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 25:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Khung tên và bảng kê trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 219:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 221:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Yêu cầu chung đối với bản vẽ chế tạo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 223:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Ký hiệu các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 225:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Quy tắc ghi sửa đổi trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 227:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Cách gấp các bản in của bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3821:2008 (ISO 7200:2004) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Các ô dữ liệu trong khung tên và các tiêu đề của tài liệu
- 1Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 23:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm
- 2Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 24:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 25:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Khung tên và bảng kê trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 219:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 221:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Yêu cầu chung đối với bản vẽ chế tạo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 223:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Ký hiệu các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 224:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 225:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Quy tắc ghi sửa đổi trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 226:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Bản vẽ sửa chữa của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 227:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Cách gấp các bản in của bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3821:2008 (ISO 7200:2004) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Các ô dữ liệu trong khung tên và các tiêu đề của tài liệu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3819:1983 về Tài liệu thiết kế. Dạng và tính trọn bộ của tài liệu thiết kế
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 220:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN220:1966
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1966
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực