Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO SẢN PHẨM - CÁC Ô DỮ LIỆU TRONG KHUNG TÊN VÀ TIÊU ĐỀ TÀI LIỆU
Technical product documentation - Data fields in title blocks and document headers
Lời nói đầu
TCVN 3821:2008 thay thế TCVN 3821:1983;
TCVN 3821:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 7200:2004;
TCVN 3821:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC10 Bản vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO SẢN PHẨM - CÁC Ô DỮ LIỆU TRONG KHUNG TÊN VÀ TIÊU ĐỀ TÀI LIỆU
Technical product documentation - Data fields in title blocks and document headers
Tiêu chuẩn này quy định các ô dữ liệu dùng trong khung tên và các tiêu đề tài liệu kỹ thuật của sản phẩm. Mục đích nhằm tạo điều kiện thuận lợi và dễ dàng cho việc trao đổi các tài liệu kỹ thuật đồng thời đảm bảo tính tương thích bằng việc quy định tên gọi các ô, nội dung và độ dài (số lượng các ký tự) của các ô. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thiết kế bằng tay cũng như thiết kế có máy tính trợ giúp và áp dụng cho mọi tài liệu kỹ thuật của tất cả các loại sản phẩm - trong tất cả các giai đoạn vòng đời của sản phẩm và trong mọi lĩnh vực kỹ thuật. Nó chứa các ô dữ liệu quản lý tài liệu tương ứng mà không chứa các ô dành cho việc ghi các yêu cầu kỹ thuật cũng như công nghệ riêng biệt. Tiêu chuẩn này hỗ trợ cho việc sử dụng chéo và sử dụng lại các tài liệu.
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi):
TCVN 7285:2003 (ISO 5457:1999), Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ;
ISO 639 (Tất cả các phần), Mã dùng để biểu diễn tên các ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Cách phân loại (classifications)
Phương pháp sắp xếp về mặt cầu trúc một loại đối tượng hoặc tài liệu xác định thành các lớp hoặc phân lớp phù hợp với các đặc tính của chúng.
3.2. Ô dữ liệu (Data field)
Một miền được viền xung quanh dành cho một loại dữ liệu nhất định.
3.3. Truyền dữ liệu (Data transfer)
Di chuyển dữ liệu trên máy tính từ một quá trình sang một quá trình khác theo một dạng đã xếp theo thứ tự.
3.4. Bộ phận tài liệu (Segment)
Một phần cố định của tài liệu, chia sẻ số định danh với các phần khác nhưng được biểu diễn và lưu trữ độc lập.
3.5. Tờ (Sheet)
Một phần của bản vẽ kỹ thuật.
3.6. Trang (Page)
Một phần của tài liệu ở dạng cấu trúc con vật lý mức thấp, thể hiện sự phân chia nội dung tài liệu (chủ yếu dùng cho các tài liệu văn bản) ở dạng phụ thuộc.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 220:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-0:2003 (ISO 3098-0 : 1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14-1:2008 (ISO 2162 - 1 : 1993) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – lò xo – Phần 1: Biểu diễn đơn giản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14-2:2008 (ISO 2162 - 2 : 1993) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Lò xo - Phần 2 : Biểu diễn thông số cho lò xo xoắn trụ nén
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-4:2015 (ISO 3098-4:2000) về Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm - Chữ viết - Phần 4: Các dấu phụ và đặc biệt dùng cho bảng chữ cái La tinh
- 1Quyết định 2989/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7285:2003 (ISO 5457 : 1999) về tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 220:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-0:2003 (ISO 3098-0 : 1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14-1:2008 (ISO 2162 - 1 : 1993) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – lò xo – Phần 1: Biểu diễn đơn giản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14-2:2008 (ISO 2162 - 2 : 1993) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Lò xo - Phần 2 : Biểu diễn thông số cho lò xo xoắn trụ nén
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-4:2015 (ISO 3098-4:2000) về Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm - Chữ viết - Phần 4: Các dấu phụ và đặc biệt dùng cho bảng chữ cái La tinh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3821:2008 (ISO 7200:2004) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Các ô dữ liệu trong khung tên và các tiêu đề của tài liệu
- Số hiệu: TCVN3821:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra