Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1977:1988
ĐỒ HỘP
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG
Canned foods - Determination of copper content by photometric method
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1977-77 và phù hợp với ST. SEV 5337 - 85
1. Nội dung phương pháp
Dùng natri dietyl dithio cacbamat tạo phức màu vàng với đồng. Chiết phức này bằng tetraclorua cacbon hay clorofoc rồi đo mật độ quang của dung dịch chiết.
2. Quy định chung
Theo TCVN 1976-88.
3. Thiết bị dụng cụ
Máy trắc quang;
Phễu chiết chia độ 250ml;
Bình định mức 100, 500 và 1000ml;
Ống hút 1, 2, 5, 10 và 20ml.
4. Thuốc thử và dung dịch
Amoni hidroxit d = 0,19;
Natri hidroxit, dung dịch 0,4%;
Axit xitric và complexon III hỗn hợp, chuẩn bị như sau: hoà tan 20g axit xitric vào 20-30ml nước, thêm dung dịch amoni hidroxit đặc để có pH = 7, thêm 5g complexon III và thêm nước đến 100ml.
Hỗn hợp thuốc thử này có thể chuẩn bị từ amoni xitrat và complexon III như sau: hoà tan 20g amoni xitrat vào 20-30ml nước, thêm 5g complexon III và thêm nước đến 100ml.
Để làm sạch thuốc thử, chuyển dung dịch vào phễu chiết chia độ, dung tích 250ml, thêm 0,1ml dung dịch natri dietyl dithiocabamat và 10ml dung môi (tetraclorua cacbon hay clorofoc). Lắc mạnh phễu chiết khoảng 1 phút, để yên cho phân lớp, tháo lớp dưới bỏ đi. Lại cho vào phễu chiết 10ml dung môi, lắc khoảng 1 phút và sau khi phân lớp thì tháo lớp dưới ra bỏ đi. Lặp lại thao tác này cho đến khi lớp dung môi không có màu nữa.
Natri dietyl dithiocacbamat (C5H10Na2.3H2O) dung dịch 1% chuẩn bị như sau:
Hoà tan 1g muối này trong nước và thêm nước đến 100ml, lọc. Muốn hoà tan nhanh thì đun nóng trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 30-400C.
Bảo quản dung dịch trong tủ lạnh không quá 7 ngày.
Phenol đỏ, dung dịch 0,1%.
Tetraclorua cacbon hoặc clorofoc (CHCl3).
Axit sunfuric đặc, d = 1,84 và dung dịch 1M.
Đồng sunfat (CuSO4.5H2O) dung dịch gốc chứa 100mg đồng trong 1ml dung dịch, chuẩn bị như sau: hoà tan 0,1965g đồng sunfat trong 100ml nước, thêm 2-3 giọt axit sunfuric đặc chuyển hết vào bình định mức 500ml và thêm nước đến vạch mức.
Đồng sunfat, dung dịch loãng, chứa 10mg đồng trong 1ml chuẩn bị bằng cách lấy 10ml dung dịch gốc cho vào bình định mức 100ml thêm nước đến vạch mức. Chuẩn bị dung dịch này dùng cho từng ngày.
5. Chuẩn bị thử
5.1. Cân khoảng 20-30g mẫu hoặc dùng ống hút lấy 20-30ml mẫu, vô cơ hoá mẫu theo TCVN 4622-88.
5.2. Xây dựng đồ thị chuẩn
Lấy 6 phễu chiết chia độ, dùng ống hút cho vào các phễu lần lượt 0,5; 1; 2; 3; 4; 5ml đồng sunfat dung dịch loãng và thêm dung dịch axit sunfuric 1M đến 20ml. Thêm vào mỗi phễu 10ml dung dịch hỗn hợp axit xitric và complexon III (xem điều 4), 2 giọt chỉ thị phenol đỏ.
Lắc đều dung dịch, trung hoà bằng cách thêm từng giọt dung dịch amoni hidroxit cho đến khi có màu đỏ (pH = 8-10) làm nguội, thỉnh thoảng hé mở nút phễu. Sau đó cho vào mỗi phễu 1ml dung dịch natri dietyl dithiocacbamat và 10ml tetra clorua cacbon hay clorofoc. Lắc mạnh
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4589:1988 (ST SEV 3010 - 81, ST SEV 3012 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833 – 82) về đồ hộp - chuẩn bị dung dịch thuốc thử, thuốc nhuộm, chỉ thị và môi trường dinh dưỡng dùng cho phân tích vi sinh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1978:1988 (ST SEV 5338 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng chì bằng phương pháp trắc quang
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1980:1988 (ISO 5517:1979) về đồ hộp - xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp trắc quang
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4415:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng nước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4587:1988 (ST SEV 3007 - 31, ST SEV 4252 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất vô cơ và tạp chất nguồn gốc thực vật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4589:1988 (ST SEV 3010 - 81, ST SEV 3012 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833 – 82) về đồ hộp - chuẩn bị dung dịch thuốc thử, thuốc nhuộm, chỉ thị và môi trường dinh dưỡng dùng cho phân tích vi sinh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1976:1988 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng kim loại nặng - quy định chung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1978:1988 (ST SEV 5338 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng chì bằng phương pháp trắc quang
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1980:1988 (ISO 5517:1979) về đồ hộp - xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp trắc quang
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4415:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng nước
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4587:1988 (ST SEV 3007 - 31, ST SEV 4252 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất vô cơ và tạp chất nguồn gốc thực vật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8126:2009 về thực phẩm - Xác định hàm lượng chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1977:1988 (ST SEV 5337 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng đồng bằng phương pháp trắc quang
- Số hiệu: TCVN1977:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 24/11/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra