- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4170:1985 (ST SEV 2150 - 80) về Kim loại - Xác định độ cứng theo phương pháp Rocven - Thang N và T do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 130:1977 về Vòng đệm lò xo - Kích thước và yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 134:1977 về Vòng đệm - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1876:1976 về Bulông đầu sáu cạnh (thô) - Kết cấu và kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1889:1976 về Bulông đầu sáu cạnh (nửa tinh) - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1915:1976 về Mũ ốc - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1984 về Truyền động bánh răng trụ - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1785:1976 về Bộ truyền xích - Đĩa dùng cho xích truyền động bạc lót và bạc lót con lăn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1833:1988
MÁY NÔNG NGHIỆP
PHAY ĐẤT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Soil cutter - Specifications
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1833 –76 áp dụng cho các loại phay đất ruộng nước, ruộng khô và chăm sóc cây trồng.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Phay đất phải chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và bản vẽ đã được duyệt đúng thủ tục quy định
1.2. Kết cấu của phay đất phải đảm bảo điều chỉnh được chiều sâu làm việc.
1.3. Trục trong phay được chế tạo bằng thép C40, C45 theo TCVN 1766 –75, cho phép chế tạo bằng thép có cơ tính tương đương
1.4. Dao phay phải chế tạo bằng thép C65Mm theo TCVN 1766 –75, cho phép chế tạo bằng thép có cơ cơ tính tương đương.
1.5. Độ cứng của dao phay sau khi nhiệt luyện phải đạt được:
a) Vùng nhiệt luyện trong giới hạn HRC 42¸52
b) Vùng không nhiệt luyện không lớn hơn HB352
Tuỳ theo kích thước và dạng dao, vùng nhiệt luyện phải phù hợp như chỉ dẫn ở hình 1 và 2
1.6. Trên bề mặt của dao phay không được có rạn nứt, cháy rỗ, vẩy ô xít, khuyết và phân lớp
1.7. Chiều dày mép cắt của dao không được lớn hơn 1mm. Khe hở lớn nhất giữa dao và dưỡng không được lớn hơn 2mm
1.8. Bu lông, đai ốc bắt dao phay phải dùng loại nửa tinh trở lên, có bước ren nhỏ theo TCVN 1889-76; TCVN 1876-76; TCVN 1915-76 và phải chế tạo bằng thép C40, C45 theo TCVN 1766-75, cho phép chế tạo bằng thép khác có cơ tính tương đương.
1.9. Vòng đệm lò so dùng cho phay đất theo TCVN 130-77
1.10. Các bộ phận truyền động của phay đất: Các đăng, bánh răng và đĩa xích phải phù hợp với TCVN 1067-75 và TCVN 1785-76.
1.11. Các mối hàn phải chắc chắn, không được rạn nứt, cháy và rỗ, phải làm sạch xì hàn và những giọt kim loại di động trên các chi tiết.
1.12. Các vòng đệm chắn dầu theo TCVN 134-77
1.13. Sai lệch kích thước từ tâm trống phay đến điểm ngoài cùng của dao không được lớn hơn ± 4mm.
1.14. Sau khi lắp ráp, các bộ phận chuyển động không được kẹt và vướng vào khung máy. Trống phay phải quay được nhẹ nhàng ở mọi vị trí (quay bằng tay). Khe hở giữa đầu dao và khung máy không được nhỏ hơn 30mm
1.15. Trước khi sơn, các bộ phận và chi tiết của phay phải tẩy sạch xì hàn, dầu mỡ và các chất bẩn khác. Trừ những chi tiết ở điều 1.16 và 1.17 phay được sơn hai lớp, lớp chống rỉ, lớp còn lại trang trí.
1.16. Bề mặt của những chi tiết tiếp xúc với đất dễ bị mài mòn như dao phay, tấm trượt, vành bánh xe khống chế chiều sâu làm việc được sơn một lớp sơn dầu, hoặc sơn bi tua.
1.17. Vú mỡ, các nút tra dầu và kiểm tra đều phải sơn màu khác với màu sơn của phay. Bu lông, đai ốc, vòng đệm lò xo được mạ kẽm hoặc nhuộm đen.
1.18. Thời gian bảo hành của phay là 6 tháng kể từ ngày xuát cho người sử dụng. Trong thời gian đó những hư hỏng xảy ra trong điều kiện bảo quản và sử dụng theo đúng quy định, cơ sở chế tạo phải có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế.
Hình 2 |
2. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4297:1986 về máy nông nghiệp - bánh lồng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1552:1986 về máy nông nghiệp - bừa đĩa - yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1640:1986 về máy nông nghiệp - lưỡi cày
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4035:1985 về máy nông nghiệp - chảo cày
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 295:1997 về máy nông nghiệp - Phay đất - Phương pháp thử
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4297:1986 về máy nông nghiệp - bánh lồng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1552:1986 về máy nông nghiệp - bừa đĩa - yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1640:1986 về máy nông nghiệp - lưỡi cày
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4035:1985 về máy nông nghiệp - chảo cày
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 295:1997 về máy nông nghiệp - Phay đất - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4170:1985 (ST SEV 2150 - 80) về Kim loại - Xác định độ cứng theo phương pháp Rocven - Thang N và T do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 130:1977 về Vòng đệm lò xo - Kích thước và yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 134:1977 về Vòng đệm - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1876:1976 về Bulông đầu sáu cạnh (thô) - Kết cấu và kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1889:1976 về Bulông đầu sáu cạnh (nửa tinh) - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1915:1976 về Mũ ốc - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1984 về Truyền động bánh răng trụ - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1785:1976 về Bộ truyền xích - Đĩa dùng cho xích truyền động bạc lót và bạc lót con lăn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1833:1988 về máy nông nghiệp - Phay đất - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN1833:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực