TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
QUẶNG APATIT- PHƯƠNG PHÁP THỬ
Apatit ore- Methods of test
Có hiệu lực từ 1-7-1987
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 180-65 và áp dụng cho quặng apatit loại I và loại II
1.1. Mẫu lấy để phân tích phải được nghiền mịn qua cối mã não hoặc cối sứ.
1.2. Thuốc thử dùng để phân tích phải là loại tinh khiết hoá học ( TKHH) hoặc tinh khiết phân tích ( TKPT).
1.3.Nước cất dùng để phân tích theo TCVN 2117-77.
1.4.Các phép xác định phải tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu thử. Kết quả là trung bình cộng của kết quả hai mẫu đó trong phạm vị chênh lệch cho phép.
2.1. Định nghĩa lô hàng và lược đồ lấy mẫu theo TCVN 1694-75. Lấy mẫu từ mỗi lô hàng apatit cùng loại. Khối lượng của mỗi lô hàng không được quá 1000 tấn.
2.2. Dùng xẻng và búa nhỏ để lấy mẫu. Xẻng để xúc và búa để đập những cục lớn khi gặp ở điểm lấy mẫu. Tuỳ theo vận chuyển apatit trên xe lửa hay goòng và áp dụng cách lấy mẫu như sau:
a) Nếu vận chuyển trên xe lửa, khi apatit được đổ thành đống nhưng liền nhau có bề mặt san phẳng, mẫu lấy theo quy tắc phong bì ( hình 1) . Khi apatit đổ thành đống hình chóp trên toa xe mẫu sẽ được lấy ở mỗi đống 3 điểm( hình 2). Trước lúc lấy mẫu trên toa xe hoặc đống dùng xẻng gạt đi một lớp bề mặt dày ít nhất 150 mm. Khối lượng mẫu ban đầu lấy ít nhất ở mỗi toa là 6 kg.
b) Khi vận chuyển apatit trên các goòng, cứ 3 goòng lấy một mẫu, một lần lấy ít nhất 1 kg.
2.3. Lượng mẫu lấy được đem gộp chung lại, nghiền hoặc đập và sàng qua sàng có kích thước lỗ 15 mm, gộp chung lại , trộn đều và rút gọn theo phương pháp “ chia tư? đến khoảng 20-25 kg. Khẩn trương lấy mẫu để phân tích độ ẩm.
Phần còn lại trộn đều và rút gọn tiếp đến 0,5 4 0,8 kg. Sấy sơ bộ ở nhiệt độ khoảng 1000C đến khô, nghiền nhỏ và sàng qua rây kích thước lỗ 0,17 mm ( theo TCVN 2230-77) hay nhỏ hơn
Chia mẫu theo phương pháp “ bàn cờ” đến khoảng 100 g. Lượng mẫu chia thành hai phần bằng nhau, Một phần gói lại để đem đi phân tích. Một phần cho vào lọ thuỷ tinh có nút kín, lưu lại trong khoảng 3 tháng để khi cần phân tích trọng tài. Trên gói và lọ ghi rõ: tên sản phẩm ; tên cơ sở sản xuất; số hiệu mẫu; Khối lượng lô hàng; số hiệu các toa xe lấy mẫu nơi gửi đi; ngày; tên người lấy mẫu; gia công mẫu; khối lượng mẫu.
2.4. Mẫu lấy để xác định tỷ lệ cớ hạt của quặng apatit trong sản xuất phải lấy 5 % khối lượng của lô hàng. Nếu quặng vận chuyển trên toa tầu hoả hoặc trên goòng thì lượng mẫu tối thiểu để qua sàng phải là 1 toa tầu hoả một goòng, Khi lấy mẫu để xác định tỷ lệ cỡ hạt không được dùng để đập vỡ các cục quặng lớn.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1664:1986 về Quặng sắt - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1665:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ hao khi nung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1668:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1669:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1670:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng sắt kim loại
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2726:1987 về Quặng tinh cromit - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2727:1987 về Quặng tinh cromit - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4296:2009 về Quặng apatit - Yêu cầu kĩ thuật
- 1Quyết định 635/QĐ năm 1986 ban hành hai tiêu chuẩn Nhà nước do Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1664:1986 về Quặng sắt - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1665:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ hao khi nung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1668:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1669:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1670:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng sắt kim loại
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2726:1987 về Quặng tinh cromit - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2727:1987 về Quặng tinh cromit - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1694:1975 về Sản phẩm hóa học - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2230:1977 về Sàng và rây - Lưới đan và lưới đục lỗ - Kích thước lỗ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 180:2009 về Quặng apatit - Phương pháp thử
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4296:2009 về Quặng apatit - Yêu cầu kĩ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 180:1986 về quặng apatit - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN180:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 13/09/1986
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực