TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9796:2013
ASTM D 4810 – 06
KHÍ THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH HYDRO SULFIDE BẰNG ỐNG DETECTOR NHUỘM MÀU
Standard test method for hydrogen sulfide in natural gas using length-of-stain detector tubes
Lời nói đầu
TCVN 9796:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4810 - 06 Standard Test Method for Hydrogen Sulfide in Natural Gas Using Length-of-Stain Detector Tubes, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 4810 – 06 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 9796:2012 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHÍ THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH HYDRO SULFIDE BẰNG ỐNG DETECTOR NHUỘM MÀU
Standard test method for hydrogen sulfide in natural gas using length-of-stain detector tubes
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định qui trình xác định hydro sulfide trong các đường ống dẫn khí thiên nhiên tại hiện trường nhanh và đơn giản. Các ống detector có sẵn trên thị trường có dải đo từ 0,5 ppm thể tích đến 40% thể tích. Tuy nhiên phần lớn các phép đo sẽ nằm trong khoảng dưới của dải này (có nghĩa là, dưới 120 ppm).
1.2. Thông thường, sulfur dioxit và mercaptan có thể gây các nhiễu sắc dương tính. Trong một số trường hợp, nitơ dioxit có thể gây nhiễu sắc âm tính. Hầu hết các ống phát hiện có một lớp “làm sạch nước” (precleanse) được thiết kế để loại bỏ các chất gây nhiễu đến mức tối đa nào đó. Tham khảo các chỉ dẫn của nhà sản xuất về các thông tin nhiễu cụ thể.
1.3. Các giá trị tính theo đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn.
1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn của Hiệp hội chế biến khí
No. 2377-86 Test for hydrogen sulfide in natural gas using length of stain tubes (Phép thử xác định hydro sulfide trong khí thiên nhiên sử dụng chiều dài ống nhuộm màu).
3. Tóm tắt phương pháp
Mẫu thử được cho đi qua ống detector chứa đầy hóa chất được chuẩn bị riêng. Hydro sulfide có mặt trong mẫu sẽ phản ứng với hóa chất để tạo ra sự thay đổi màu hoặc nhuộm màu. Chiều dài của vết nhuộm màu xuất hiện trong ống detector khi tiếp xúc với thể tích đã đo của mẫu tỷ lệ thuận với lượng hydro sulfide có mặt trong mẫu thử. Sử dụng bơm pittông thao tác bằng tay hoặc bơm kiểu thổi/bễ để hút thể tích đã đo của mẫu qua ống detector với tốc độ dòng kiểm soát. Chiều dài vết nhuộm màu sinh ra được chuyển đổi về ppm (thể tích) hydro sulfide (H2S), bằng cách so sánh với thang đo hiệu chuẩn do nhà sản xuất cung cấp cho từng hộp ống phát hiện (các ống có dải đo cao hơn có các đơn vị là phần trăm thể tích). Hệ thống đo theo phương pháp này cung cấp số đọc trực tiếp, di chuyển dễ dàng và hoàn toàn phù hợp để thực hiện các phép kiểm tra hydro sulfide tại chỗ một cách nhanh chóng trong các điều kiện tại hiện trường.
4. Ý nghĩa và sử dụng
4.1. Phép đo hydro sulfide có trong khí thiên nhiên là quan trọng bởi vì các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng khí, bản chất ăn mòn của H2S đối với các vật liệu đường ống và ảnh hưởng của H2S lên thiết bị sử dụng.
4.2. Phương pháp này cho phép kiểm soát hàm lượng hydro sulfide tại hiện trường một cách tiện lợi và tiết kiệm. Hệ thống đo có thiết kế phù hợp để c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3896:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp hấp thụ xác định hàm lượng cacbondioxit và tổng hàm lượng các khí axít trên máy VTI-2 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3756:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định oxy, nitơ và metan bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4249:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hơi nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-4:2017 (ISO 6974-4:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12046-3:2017 (ISO 6326-3:1989) về Khí thiên nhiên – Xác định các hợp chất lưu huỳnh – Phần 3: Xác định hydro sulfua, lưu huỳnh mercaptan và cacbonyl sulfua bằng phép đo điện thế
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12050:2017 (ISO 15971:2008) về Khí thiên nhiên - Xác định các tính chất - Nhiệt trị và chỉ số Wobbe
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3896:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp hấp thụ xác định hàm lượng cacbondioxit và tổng hàm lượng các khí axít trên máy VTI-2 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3756:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định oxy, nitơ và metan bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4249:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hơi nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-4:2017 (ISO 6974-4:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12046-3:2017 (ISO 6326-3:1989) về Khí thiên nhiên – Xác định các hợp chất lưu huỳnh – Phần 3: Xác định hydro sulfua, lưu huỳnh mercaptan và cacbonyl sulfua bằng phép đo điện thế
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12050:2017 (ISO 15971:2008) về Khí thiên nhiên - Xác định các tính chất - Nhiệt trị và chỉ số Wobbe
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- Số hiệu: TCVN9796:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực