PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC
Natural Gases method for the determination of vapour content
Cho khí thiên nhiên đi qua các ống chứa canxiclorua khan. Hàm lượng hơi nước trong khí được xác định trên cơ sở xác định sự chênh lệch khối lượng của các ống chứa canxi-clorua trước và sau khi cho khí đi qua và thể tích đi qua các ống.
2.1. Dụng cụ:
Manomet;
Cân phân tích (có độ chính xác 2.10-4 g);
Đồng hồ bấm giây;
Ống hấp phụ chứa canxi clorua hình chữ U có nút nhám và rãnh thoát khí (chiều dài ống là 15 cm);
Nhiệt kế thủy ngân có chia độ từ -50oC đến +50oC (vạch chia độ đến 0,1oC);
Lưu lượng kế (dùng bọt xà phòng) 10 ÷ 50 ml/s;
Ống cao su;
Bình nén khí thiên nhiên;
Ống thủy tinh chiều dài khoảng 10 cm có chứa bông thủy tinh.
2.2. Hóa chất:
Canxi clorua TKPT;
Cồn 90o;
Axeton kỹ thuật;
Nước cất hai lần;
Clorofooc.
Lấy mẫu thử khí thiên nhiên để thí nghiệm theo TCVN 3755 – 83.
Lấy 3 ống thủy tinh chịu nhiệt hình chữ U có chiều cao 15 cm đường kính ngoài 18 mm có nút nhám và rãnh thoát, rửa sạch bằng nước cất sau đó tráng bằng axeton. Sấy khô rồi làm nguội trong bình phòng ẩm. Cho canxi clorua vào các ống đệm hai đầu bằng ít bông thủy tinh rồi đem sấy hoặc nung ở nhiệt độ 200 ÷ 250oC cho thoát hết hơi nước.
Lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm, đậy nút và đem cân, ghi khối lượng từng ống một (động tác này được lặp lại cho đến khi khối lượng các ống canxi clorua không đổi). Các ống canxiclorua được lắp theo sơ đồ sau:
1- Bình chứa khí thiên nhiên;
2- Manômét điều chỉnh lưu lượng khí;
3- Van nguồn;
4- Ống thủy tinh chiều dài khoảng 10 cm có chứa bông thủy tinh để cản bụi;
5- Nhiệt kế thủy ngân;
6- Ống hấp phụ hình chữ U;
7- Lưu lượng kế đo lưu lượng khí.
Trước khi tiến hành thí nghiệm cân thử lại độ kín của hệ thống bằng cách cho khí đi qua và dùng bọt xà phòng kiểm tra các đầu nối. Khi thấy rằng độ kín của hệ thống đã đảm bảo thì tiến hành thí nghiệm.
Mở lần lượt các khóa nhám của các ống hấp phụ hình chữ U ở vị trí thông khí. Từ từ mở van bình khí điều chỉnh lưu lượng khí đi qua các ống hấp phụ chứa canxi clorua bằng van điều chỉnh ở manômét 2. Lưu lượng khí khoảng 100 ÷ 200 ml/ph. Ghi lại thời điểm T1 mở van bình khí và nhiệt độ khí đọc được ở nhiệt kế thủy ngân. Cứ sau 15 phút kiểm tra lại độ ổn định của lưu lượng khí và nhiệt độ khí. Phòng thí nghiệm nên có điều hòa nhiệt độ để ổn định nhiệt độ khí trong suốt quá trình thí nghiệm.
Lượng khí đi qua tùy thuộc hàm lượng hơi nước chứa trong khí. Thông thường khoảng 150 ÷ 200 l. Sau đó đóng van bình khí lại ghi thời điểm đóng van T2. Khóa các khóa của ống hấp phụ. Lấy ra đem cân trên cân phân tích. Khối lượng chênh lệch của 3 ống hấp phụ khí hình chữ U trước và sau khi cho khí đi qua sẽ là lượng hơi nước có trong thể tích khí thí nghiệm (tính bằng kg/m3).
Ghi chú: Nếu ống chứa canxi clorua thứ ba có khối lượng trước và sau khi cho khí đi qua không đổi thì coi như hàm lượng hơi nước trong khí đã được hấp phụ hết. Trường hợp ống thứ ba có sự chênh lệch khối lượng thì phải lắp thêm vào hệ thống ống thứ tư hoặc thứ năm
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3895:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp sắc ký khí xác định hàm lượng cacbon đioxit và hyđro
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3896:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp hấp thụ xác định hàm lượng cacbondioxit và tổng hàm lượng các khí axít trên máy VTI-2 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3756:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định oxy, nitơ và metan bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4250:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua hyđro và mecaptan
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4298:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định nhiệt lượng cháy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4299:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định điểm ngưng sương và hàm lượng nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3757:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hyđrocacbon bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10145:2013 (ASTM D 6968-03) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định đồng thời các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon thứ yếu bằng phương pháp sắc ký khí và detector phát xạ nguyên tử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12051-2:2017 về Khí thiên nhiên - Khí thiên nhiên nén sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông đường bộ - Phần 2: Quy định kỹ thuật
- 1Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3895:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp sắc ký khí xác định hàm lượng cacbon đioxit và hyđro
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3896:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp hấp thụ xác định hàm lượng cacbondioxit và tổng hàm lượng các khí axít trên máy VTI-2 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3756:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định oxy, nitơ và metan bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4250:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua hyđro và mecaptan
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4298:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định nhiệt lượng cháy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4299:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định điểm ngưng sương và hàm lượng nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3755:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp lấy mẫu thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3757:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hyđrocacbon bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10145:2013 (ASTM D 6968-03) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định đồng thời các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon thứ yếu bằng phương pháp sắc ký khí và detector phát xạ nguyên tử
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12051-2:2017 về Khí thiên nhiên - Khí thiên nhiên nén sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông đường bộ - Phần 2: Quy định kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4249:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hơi nước
- Số hiệu: TCVN4249:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực