Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 12050:2017
ISO 15971:2008
KHÍ THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT - NHIỆT TRỊ VÀ CHỈ SỐ WOBBE
Natural gas - Measurement of properties - Calorific value and Wobbe index
Lời nói đầu
TCVN 12050:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 15971:2008.
TCVN 12050:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Lượng năng lượng được cung cấp bởi dòng khí thiên nhiên thường được xác định là tích số của thể tích được phân phối và nhiệt trị trên đơn vị thể tích của khí. Do vậy, quan trọng là có các phương pháp xác định nhiệt trị đã được chuẩn hóa sẵn có. Trong nhiều trường hợp, có thể tính nhiệt trị của khí thiên nhiên đã biết thành phần, với độ chính xác vừa phải (xem ISO 6976). Tuy nhiên, nếu có thể và đôi khi được ưu tiên lựa chọn, người ta có thể đo nhiệt trị bằng một số kỹ thuật mà không cần phân tích thành phần. Tiêu chuẩn này đưa ra các phương pháp hiện nay đang được sử dụng, và các yếu tố cần thiết để lựa chọn, đánh giá, đánh giá tính năng, lắp đặt và vận hành một thiết bị phù hợp. Phép đo chỉ số Wobbe, một tính chất liên quan mật thiết đến nhiệt trị, được thảo luận tóm tắt trong phụ lục tham khảo, nhưng không được đề cập chi tiết trong những phần quy định của tiêu chuẩn này.
KHÍ THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT - NHIỆT TRỊ VÀ CHỈ SỐ WOBBE
Natural gas - Measurement of properties - Calorific value and Wobbe index
Tiêu chuẩn này liên quan đến phép đo nhiệt trị của khí thiên nhiên và các chất thay thế khí thiên nhiên bằng các phương pháp không phân tách, nghĩa là các phương pháp không liên quan đến việc xác định thành phần khí cũng không tính toán từ thành phần khí. Tiêu chuẩn này mô tả nguyên tắc vận hành khác nhau của các thiết bị đang sử dụng cho mục đích này, và đưa ra hướng dẫn về sự lựa chọn, đánh giá, đánh giá tính năng, lắp đặt và vận hành các thiết bị.
Các nhiệt trị có thể được tính theo khối lượng, mol hoặc phổ biến hơn là theo thể tích. Dải làm việc đối với nhiệt trị trên của khí thiên nhiên, tính theo thể tích, luôn luôn từ 30 MJ/m3 đến 45 MJ/m3 tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn (xem ISO 13443). Dải tương ứng đối với chỉ số Wobbe luôn từ 40 MJ/m3 đến 60 MJ/m3.
Tiêu chuẩn này không xác nhận cũng không tranh luận các tuyên bố của nhà sản xuất thương mại nào đó về tính năng của một thiết bị. Luận điểm trung tâm là các ứng dụng cụ thể chỉ có thể được đánh giá bằng một chương trình thử nghiệm được thiết kế tốt (được xác định theo bộ các yêu cầu vận hành cụ thể). Các hướng dẫn được đưa ra cho nội dung thích hợp của các phép thử này.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6976:1995, Natural gas - Calculation of calorlic values, density, relative density and Wobbe index from composition (Khí thiên nhiên - Tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần).
ISO 14532, Natural gas - Vocabulary (Khí thiên nhiên - Từ vựng).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 14532 và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
3.1 Nhiệt trị và chỉ số Wobbe
3.1.1
Nhiệt trị trên (superior calorific value)
L
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9794:2013 (ASTM D 1945 – 03) về Khí thiên nhiên – Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9795:20133 (ASTM D 1988 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định mercaptan bằng ống detector nhuộm màu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12548:2018 (ISO 13443:1996) về Khí thiên nhiên - Điều kiện quy chiếu tiêu chuẩn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12550:2018 (ISO/TR 16922:2013) về Khí thiên nhiên - Tạo mùi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12547:2018 (ISO 11541:1997) về Khí thiên nhiên - Xác định hàm lượng nước tại áp suất cao
- 1Quyết định 3623/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Khí thiên nhiên do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9794:2013 (ASTM D 1945 – 03) về Khí thiên nhiên – Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9795:20133 (ASTM D 1988 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định mercaptan bằng ống detector nhuộm màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12548:2018 (ISO 13443:1996) về Khí thiên nhiên - Điều kiện quy chiếu tiêu chuẩn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12550:2018 (ISO/TR 16922:2013) về Khí thiên nhiên - Tạo mùi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12547:2018 (ISO 11541:1997) về Khí thiên nhiên - Xác định hàm lượng nước tại áp suất cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12050:2017 (ISO 15971:2008) về Khí thiên nhiên - Xác định các tính chất - Nhiệt trị và chỉ số Wobbe
- Số hiệu: TCVN12050:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra