Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9674:2013

ISO 6800:1997

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN AXIT BÉO Ở VỊ TRÍ SỐ 2 CỦA CÁC PHÂN TỬ TRIGLYCERID

Animal and vegetable fats and oils - Determination of the composition of fatty acids in the 2-position of the triglyceride molecules

Lời nói đầu

TCVN 9674:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 6800:1997;

TCVN 9674:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN AXIT BÉO Ở VỊ TRÍ SỐ 2 CỦA CÁC PHÂN TỬ TRIGLYCERID

Animal and vegetable fats and oils - Determination of the composition of fatty acids in the 2-position of the triglyceride molecules

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần của các axit béo đã este hóa ở vị trí số 2 (vị trí b hoặc bên trong) của các phân tử triglycerid trong dầu mỡ động vật và thực vật.

Phương pháp này chỉ có thể áp dụng cho dầu và mỡ có điểm nóng chảy dưới 45 °C vì bản chất của hoạt động enzym lipase tuyến tụy.

Phương pháp này được áp dụng không hạn chế đối với tất cả dầu và mỡ có chứa hàm lượng đáng kể của:

- các axit béo có ít hơn hoặc bằng 12 nguyên tử cacbon (ví dụ: dầu dừa, dầu cọ, butylic butter fat);

- các axit béo có nhiều hơn hoặc bằng 20 nguyên tử cacbon và có độ chưa bão hòa cao (nhiều hơn bốn liên kết đôi) (ví dụ: dầu cá hoặc dầu từ động vật biển);

- các axit béo có các nhóm thứ cấp chứa oxy.

CHÚ THÍCH: Các axit béo với các liên kết đôi ở vị trí (n-16) đến (n-11) (ví dụ: axit petroselinic) được chuyển đổi rất chậm bởi enzym lipase tuyến tụy. Điều này có thể dẫn đến kết quả sai.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th.

TCVN 6127:2007 (ISO 660:1996), Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit.

TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989)1), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu th.

ISO 5508, Animal and vegetable fats and oils - Analysis by gas chromatography of methyl esters of fatty acids (Dầu mỡ động vật và thực vật - Phân tích các metyl este của axit béo bằng sc kí khí).

ISO 55092), Animal and vegetable fats and oils - Preparation of methyl esters of fatty acids (Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị các metyl este của axit béo).

3. Nguyên tắc

Sau khi trung hòa các axit béo tự do, tinh sạch phần mẫu thử bằng sắc ký cột, nếu cần. Thủy phân từng phần các glycerid bằng enzym để tạo thành các 2-monoglycerid. Tách các monoglycerid bằng sắc kí lớp mỏng (TLC) và xác định thành phần axit béo của chúng bằng sắc kí khí.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước phù hợp với loại 2 quy định trong TCVN 4851 (I

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9674:2013 (ISO 6800:1997) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định thành phần axit béo ở vị trí số 2 của các phân tử triglycerid

  • Số hiệu: TCVN9674:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản