DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – CHAI – PHẦN 3: CHAI CÓ VAN XẢ
Laboratory glassware - Bottles - Part 3: Aspirator bottles
Lời nói đầu
TCVN 9561-3:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 4796-3:2000;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9561:2013 (ISO 4796:2000) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai gồm 3 phần:
- TCVN 9561-1:2013 (ISO 4796-1:2000), Phần 1: Chai cổ có ren;
- TCVN 9561-2:2013 (ISO 4796-2:2000), Phần 2: Chai cổ côn;
- TCVN 9561-3:2013 (ISO 4796-3:2000), Phần 3: Chai có van xả.
TCVN 9561-3:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – CHAI – PHẦN 3: CHAI CÓ VAN XẢ
Laboratory glassware - Bottles - Part 3: Aspirator bottles
Tiêu chuẩn này quy định dãy chai có van xả, với cổ có ren hoặc cổ côn, phù hợp với việc rót hóa chất lỏng và thuốc thử dạng lỏng để sử dụng chung trong phòng thí nghiệm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn.
TCVN 9561-1:2013 (ISO 4796-1:2000), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 1: Chai cổ có ren.
TCVN 9561-2:2013 (ISO 4796-2:2000), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 2: Chai cổ côn.
3.1. Có ba loại chai có van xả được quy định trong tiêu chuẩn này:
- loại ASN: chai có van xả với cổ có ren;
- loại ACS: chai có van xả với lỗ cổ côn;
- loại ACJ: chai có van xả với khớp nối nhám côn có thể lắp lẫn.
3.2. Dung tích danh định của chai có van xả phải được chọn từ các dãy sau:
0,5 l – 1 l – 2 l – 5 l – 10 l và 20 l.
3.3. Dung tích danh định của chai có van xả biểu thị lượng chất lỏng mà chai có độ dày thành trung bình sẽ chứa khi được nạp đầy đến vai.
3.4. Chai được thiết kế sao cho tổng dung tích tính đến đáy cổ phải lớn hơn khoảng 15 % dung tích tính đến vai.
Kích thước và dung sai của chai có van xả được mô tả trong Hình 1 và trong Bảng 1 và 2 dưới đây.
Bảng 1 - Kích thước của chai có van xả với cổ có ren
Dung tích danh định l | Chiều cao toàn phần h1 mm |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7152:2002 (ISO 7712:1983) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet Pasteur sử dụng một lần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình cầu có thể lắp lẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1044:2011 (ISO 4787:2010) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Dụng cụ đo thể tích – Phương pháp xác định dung tích và sử dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11089:2015 (ISO 13132:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Đĩa petri
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11084:2015 (ISO 6556:2012)
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7152:2002 (ISO 7712:1983) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet Pasteur sử dụng một lần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình cầu có thể lắp lẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1044:2011 (ISO 4787:2010) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Dụng cụ đo thể tích – Phương pháp xác định dung tích và sử dụng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11089:2015 (ISO 13132:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Đĩa petri
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11084:2015 (ISO 6556:2012)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9561-3:2013 (ISO 4796-3:2000) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 3: Chai có van xả
- Số hiệu: TCVN9561-3:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực