Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH LỌC
Laboratory glassware - Filter flasks
Lời nói đầu
TCVN 11084:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 6556:2012;
TCVN 11084:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH LỌC
Laboratory glassware - Filter flasks
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với bình lọc bằng thủy tinh có dạng hình nón hoặc hình trụ cho mục đích sử dụng chung trong các phòng thí nghiệm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7155 (ISO 718), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử,
ISO 3585, Borosilicate glass 3.3 - Properties (Thủy tinh borosililcat 3.3 - Các tính chất).
Có hai dãy bình lọc được quy định.
Bình lọc Dãy A có
dạng hình nón (xem Hình 1) với dung tích danh định 100 ml, 250 ml, 500 ml, 1 000 ml, và 2 000 ml hoặc
dạng hình trụ (xem Hình 2) với dung tích danh định 3 l, 5 l, 10 l, 15 l và 20 l.
Bình lọc Dãy B có dạng hình nón và có cơ cấu hút chân không khác với bình lọc Dãy A và có dung tích danh định 25 ml, 50 ml, 125 ml, 250 ml, 500 ml, 1 000 ml, 2 000 ml và 4 000 ml.
Bình lọc phải được làm từ thủy tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585; Thủy tinh không được có ứng suất dư và các khuyết tật mà có thể làm ảnh hưởng đến độ an toàn, độ bền hoặc ngoại quan của bình.
5.1 Độ bền áp suất
Bình lọc phải được kết cấu sao cho có thể chịu được chênh lệch áp suất (bên ngoài-bên trong) là 2 bar (1 bar = 105 Pa), nghĩa là gấp hai lần áp suất sử dụng thông thường, khi được thử theo phương pháp thử được quy định trong Phụ lục A.
Đối với yêu cầu này, các kích thước về độ dày thành và bán kính cong phải phù hợp với các quy định trong Bảng 1 đến Bảng 3.
5.2 Hình dạng
Bình lọc phải có dạng hình nón hoặc hình trụ. Đế của bình phải có kết cấu sao cho bình có thể đứng thẳng mà không lắc hoặc xoay khi được đặt trên bề mặt phẳng.
5.3 Bán kính cong của đế
Đế của bình phải có bán kính cong phù hợp để tạo thành sự chuyển tiếp đều giữa đế và thành. Bán kính không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 1 đến Bảng 3.
5.4 Độ dày thành
Bình phải được thổi sao cho thủy tinh được phân bố đều trong khuôn và không có sự thay đổi đột ngột về độ đày thành. Để đáp ứng được các yêu cầu của 5.1, phần mỏng nhất phải có độ dày không nhỏ hơn các giá trị tối thiểu được quy định trong Bảng 1 đến Bảng 3.
5.5 Cổ bình
Đỉnh của cổ phải được cấu tạo để có độ bền phù hợp. Cổ có thể có dạng hơi côn hoặc có dạng hình trụ, có thể được chế tạo với khớp nối lắp lẫn với kích cỡ phù hợp được chọn theo TCVN 8829 (ISO 383).
5.6 Lớp bọc bảo vệ
Để ngăn ngừa các hư hại cơ học (va đậ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9561-3:2013 (ISO 4796-3:2000) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 3: Chai có van xả
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11721-11:2016 (ISO 8662-11:1999 With Amendment 1:2001) về Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ - Đo rung ở tay cầm - Phần 11: Dụng cụ dẫn động chi tiết kẹp chặt
- 1Quyết định 4043/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9561-3:2013 (ISO 4796-3:2000) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 3: Chai có van xả
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11721-11:2016 (ISO 8662-11:1999 With Amendment 1:2001) về Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ - Đo rung ở tay cầm - Phần 11: Dụng cụ dẫn động chi tiết kẹp chặt