Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9561-2:2013

ISO 4796-2:2000

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – CHAI – PHẦN 2: CHAI CỔ CÔN

Laboratory glassware – Bottles – Part 2: Conical neck bottles

Lời nói đầu

TCVN 9561-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 4796-2:2000;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 9561:2013 (ISO 4796:2000) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Chai gồm ba phần:

- TCVN 9561-1:2013 (ISO 4796-1:2000), Phần 1: Chai cổ có ren;

- TCVN 9561-2:2013 (ISO 4796-2:2000), Phần 2: Chai cổ côn;

- TCVN 9561-3:2013 (ISO 4796-3:2000), Phần 3: Chai có van xả.

TCVN 9561-2:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – CHAI – PHẦN 2: CHAI CỔ CÔN

Laboratory glassware – Bottles – Part 2: Conical neck bottles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định dãy chai cổ côn, rộng hoặc hẹp có hoặc không có khớp nối nhám, phù hợp để chứa chất lỏng, hóa chất rắn và thuốc thử để sử dụng trong phòng thí nghiệm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), Thủy tinh – Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98 oC – Phương pháp thử và phân loại.

TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn.

ISO 3585:1998, Borosilicate glass 3.3 – Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 – Các tính chất).

TCVN 9561-1:2013 (ISO 4796-1:2000), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Chai – Phần 1: Chai cổ có ren.

3. Loại và dung tích

3.1. Có bốn loại chai cổ côn được quy định trong tiêu chuẩn này:

- loại WS: chai cổ rộng với lỗ cổ côn;

- loại WJ: chai cổ rộng với khớp nối nhám côn có thể lắp lẫn;

- loại NS: chai cổ hẹp với lỗ cổ côn;

- loại NJ: chai cổ hẹp với khớp nối nhám côn có thể lắp lẫn.

3.2. Dung tích danh định của chai cổ côn phải được chọn từ các dãy sau:

- chai cổ rộng: 50 ml – 100 ml – 250 ml – 500 ml – 1 000 ml và 2 000 ml;

- chai cổ hẹp: 25 ml – 30 ml – 50 ml – 100 ml – 250 ml – 500 ml – 1 000 ml – 2000 ml – 2 500 ml – 5 000 ml – 10 000 ml và 20 000 ml.

3.3. Dung tích danh định của chai biểu thị lượng chất lỏng mà chai có độ dày thành trung bình sẽ chứa khi được nạp đầy đến vai.

3.4. Chai được thiết kế sao cho tổng dung tích tính đến đáy cổ phải lớn hơn khoảng 15 % dung tích tính đến vai.

4. Kích thước

Kích thước và dung sai của chai cổ côn được mô tả trong Hình 1 và 2 và quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Kích thước

Dung tích danh định

ml

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9561-2:2013 (ISO 4796-2:2000) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 2: Chai cổ côn

  • Số hiệu: TCVN9561-2:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản