GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY VÀ LÓT MŨ GIẦY - ĐỘ BỀN UỐN
Footwear - Test methods for uppers and lining - Flex resistance
Lời nói đầu
TCVN 9539:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 17694:2003
TCVN 9539:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 216 Giầy ủng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY VÀ LÓT MŨ GIẦY - ĐỘ BỀN UỐN
Footwear - Test methods for uppers and lining - Flex resistance
Tiêu chuẩn này quy định phương xác định độ bền uốn của mũ giầy và lót mũ giầy, không tính đến vật liệu, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
EN 12222, Footwear - Standard atmospheres for conditioning and testing of footwear and components for footwear (Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép)
EN 13400, Footwear - Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces (Giầy dép -Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1. Độ bền uốn (flex resistance)
Độ bền của vật liệu đối với các vết rạn hoặc nói cách khác là mức độ hư hại tại các nếp uốn.
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1. Thiết bị thử, bao gồm như sau:
4.1.1. Ít nhất bốn má kẹp. Kẹp trên gồm một đôi má kẹp phẳng như trên Hình 1
Kẹp dưới được cố định và nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng với kẹp trên
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN
1 Góc uốn 22030' ± 0030'
2 Vít xiết chặt kẹp
3 Bán kính 2 mm
Hình 1 - Các kích thước của kẹp trên
4.1.2. Bộ phận tạo ra được dao động qua lại điều hòa đơn để di chuyển kẹp trên lặp đi lặp lại với một góc 22030' ± 0030'. Vận tốc dao động phải là 100 vòng/min ± 5 vòng/min.
Khoảng cách giữa kẹp trên và kẹp dưới, khi kẹp trên ở vị trí nằm ngang, phải là 25 mm ± 1 mm.
4.1.3. Bộ phận đếm tổng số vòng
4.2. Để thực hiện các phép thử lạnh, một buồng có khả năng duy trì nhiệt độ không khí bên trong ít nhất -50C ± 20C và đủ lớn để chứa thiết bị thử. Nếu có yêu cầu, nhiệt độ sử dụng có thể giảm xuống -300C.
4.3. Dao cắt dập (70mm ± 1 mm) x (45mm ± 1 mm) hoặc dụng cụ tương tự để cắt các mẫu thử.
4.4. Để làm ướt các mẫu thử:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9543:2013 (ISO 17698:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy - Độ bền tách lớp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10071:2013 (ISO 18454:2001) về Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10072:2013 (ISO 18895:2006) về Giầy dép - Phương pháp thử chi tiết độn cứng - Độ bền mỏi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10081:2013 (ISO 20863:2004) về Giầy dép – Phương pháp thử pho hậu và pho mũi – Độ bền liên kết
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10442:2014 (ISO 22652:2002) về Giầy dép - Phương pháp thử đế trong, lót mũ giầy và lót mặt - Độ bền với mồ hôi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10444:2014 (ISO 22654:2002) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài - Độ bền kéo và độ giãn dài
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12337:2018 (ISO/TR 16178:2012) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9543:2013 (ISO 17698:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy - Độ bền tách lớp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10071:2013 (ISO 18454:2001) về Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10072:2013 (ISO 18895:2006) về Giầy dép - Phương pháp thử chi tiết độn cứng - Độ bền mỏi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10081:2013 (ISO 20863:2004) về Giầy dép – Phương pháp thử pho hậu và pho mũi – Độ bền liên kết
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10442:2014 (ISO 22652:2002) về Giầy dép - Phương pháp thử đế trong, lót mũ giầy và lót mặt - Độ bền với mồ hôi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10444:2014 (ISO 22654:2002) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài - Độ bền kéo và độ giãn dài
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12337:2018 (ISO/TR 16178:2012) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9539:2013 (ISO 17694:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy và lót mũ giầy - Độ bền uốn
- Số hiệu: TCVN9539:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực