Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9496:2013

ISO 6817:1992

ĐO DÒNG CHẤT LỎNG DẪN ĐIỆN TRONG ỐNG DẪN KÍN PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯU LƯỢNG KẾ ĐIỆN TỪ

Measurement of conductive liquid flow in closed conduits - Method using electromagnetic flowmeters

Lời nói đầu

TCVN 9496:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 6817:1992;

TCVN 9496:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐO DÒNG CHẤT LỎNG DẪN ĐIỆN TRONG ỐNG DẪN KÍN PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯU LƯỢNG KẾ ĐIỆN TỪ

Measurement of conductive liquid flow in closed conduits - Method using electromagnetic flowmeters

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc và đặc điểm thiết kế chính của lưu lượng kế điện từ dùng trong công nghiệp để đo lưu lượng chất lỏng dẫn điện trong ống dẫn kín chảy đầy. Tiêu chuẩn bao gồm các quy định về lắp đặt,vận hành, tính năng và hiệu chuẩn.

Tiêu chuẩn này không quy định cụ thể các yêu cầu về an toàn cho việc sử dụng lưu lượng kế trong môi trường nguy hại, tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các phép đo chất lỏng sệt có độ thẩm thấu từ tính, kim loại lỏng và cũng không áp dụng trong lĩnh vực y tế.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại lưu lượng kế dùng dòng một chiều và xoay chiều.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8112 (ISO 4006), Đo dòng chảy chất lỏng trong ống dẫn kín - Từ vựng và ký hiệu

TCVN 8114 (ISO 5168), Đo dòng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo

TCVN 9498:2012 (ISO 9104:1991), Đo dòng chất lỏng trong ống dẫn kín - Phương pháp đánh giá hiệu năng của lưu lượng kế điện từ dùng cho chất lỏng

ISO 7066-1:1989, Asseessment of uncertainty in the calibration and use of flow measurement devices - Part 1: Linear calibration relationships (Đánh giá độ không đảm bảo đo trong hiệu chuẩn và việc sử dụng thiết bị đo dòng - Phần 1: Mối quan hệ hiệu chuẩn tuyến tính i)* )

ISO 7066-2:1988, Asseessment of uncertainty in the calibration and use of flow measurement devices - Part 2: Non - linear calibration relationships (Đánh giá độ không đảm bảo đo trong hiệu chuẩn và việc sử dụng thiết bị đo dòng - Phần 2: Mối quan hệ hiệu chuẩn không tuyến tính)

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 8112 (ISO 4006) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Lưu lượng kế điện từ (electromagnetic flowmeter)

Lưu lượng kế tạo ra từ trường vuông góc với dòng chảy, vì vậy cho phép tốc độ dòng chảy suy ra từ sức điện động cảm ứng (e.m.f) được tạo ra bởi chuyển động của chất lỏng dẫn điện trong từ trường. Lưu lượng kế điện từ bao gồm một thiết bị sơ cấp và một hoặc nhiều thiết bị thứ cấp.

3.1.1. Thiết bị sơ cấp (primary device)

Thiết bị có các thành phần sau:

- Ống lưu lượng kế cách điện qua đó chất lỏng dẫn điện được đo lưu lượng,

- Một hoặc nhiều cặp điện cực trái dấu hoàn toàn mà qua đó tín hiệu tạo ra trong chất lỏng được đo và

- Một nam châm điện để tạo từ trường trong ống lưu lượng kế.

Thiết bị sơ cấp tạo ra tín hiệu tỷ lệ với lưu lượng và trong một số trường hợp tạo ra tín hiệu chuẩn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9496:2013 (ISO 6817:1992) về Đo dòng chất lỏng dẫn điện trong ống dẫn kín – Phương pháp dùng lưu lượng kế điện từ

  • Số hiệu: TCVN9496:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản