Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8400-1:2010

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 1: BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 1: Foot and mouth disease

Lời nói đầu

TCVN 8400-1:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 8400 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán gồm có các phần sau:

- TCVN 8400-1:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 1: Bệnh lở mồm long móng;

- TCVN 8400-2:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh do vi khuẩn Streptococcus suis gây ra trên lợn;

- TCVN 8400-3:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 3: Bệnh giun xoắn;

- TCVN 8400-4:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 4: Bệnh Niu cát xơn.

 

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHN 1: BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 1: Foot and mouth disease

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh lở mồm long móng đối với động vật móng guốc chẵn.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

Bệnh lở mồm long móng (foot and mouth disease)

Bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật móng guốc chẵn như trâu, bò, lợn, dê, cừu và một số động vật hoang dã khác như hươu, nai. Bệnh do apthovirus thuộc họ Picornaviridae gây nên. Có 7 typ huyết thanh (serotyp) gồm: A, O, C, SAT1, SAT2, SAT3 và Asia 1. Mỗi serotyp lại có nhiều subtyp căn cứ vào sự khác biệt về gen và cấu trúc kháng nguyên. Virus gây bệnh có triệu chứng lâm sàng giống nhau nhưng các serotyp khác nhau không gây miễn dịch chéo cho nhau.

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có Rnase, trừ khi có quy định khác.

- Carbonat/Bicarbonat (CaCo3/NaHCO3), dạng viên

- Thuốc thử, Tween 20

- Axit clohydric (HCl)

- Glyxerin [C3H5(OH)3]

- Dung dịch TE

- Dung dịch TAE 1X.

- Agaroza

- Etidi bromua (EtBr)

- Bộ kit ELISA phát hiện kháng nguyên lở mồm long móng (Pirbright-UK)

- Bộ kit LPB-ELISA phát hiện kháng thể lở mồm long móng (Pirbright-UK)

- Bộ kit FMD-3ABC ELISA phát hiện kháng thể lở mồm long móng do mắc bệnh tự nhiên

- Bộ kit chiết tách ARN

- Bộ kít nhân gen RT-PCR

- Môi trường tế bào MEM (Modified Eagles Medium)

- Tế bào dòng BHK-21 (Baby Hamster kidney) hoặc tế bào thận cừu sơ cấp

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

- Tủ lạnh

- Tủ ấm 37 °C

- Máy lắc đĩa (orbital shaker)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-1:2010 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 1: Bệnh lở mồm long móng

  • Số hiệu: TCVN8400-1:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản