Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8114 : 2009

ISO 5168 : 2005

ĐO DÒNG LƯU CHẤT - QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO

Measurement of fluid flow - Procedures for the evaluation of uncertainties

Lời nói đầu

TCVN 8114 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5168:2005.

TCVN 8114 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐO DÒNG LƯU CHẤT - QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO

Measurement of fluid flow - Procedures for the evaluation of uncertainties

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập các nguyên lý chung và mô tả qui trình đánh giá độ không đảm bảo đo của lưu lượng hoặc lượng lưu chất hoặc đại lượng đo.

Quy trình hướng dẫn tính toán độ không đảm bảo đo nêu trong Phụ lục A.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6165 (VIM : 1993), Đo lường học - Thuật ngữ chung và cơ bản

ISO 9300, Measurement of gas flow by means of critical flow Venturi nozzles (Đo lưu lượng khí bằng vòi phun tới hạn Venturi)

ISO Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM) (Hướng dẫn thể hiện độ không đảm bảo đo, 1995)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 6165 (VIM : 1993), GUM :1995 và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây:

3.1. Độ không đảm bảo đo (uncertainty)

Tham số, gắn với kết quả của phép đo đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý.

CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo được biểu thị như một giá trị tuyệt đối và không mang dấu âm hay dương.

3.2. Độ không đảm bảo đo chuẩn (standard uncertainty)

u(x)

Độ không đảm bảo của kết quả đo thể hiện như là độ lệch chuẩn.

3.3. Độ không đảm bảo đo tương đối (relative uncertainty)

u*(x)

Độ không đảm bảo đo chuẩn chia cho ước lượng tốt nhất.

CHÚ THÍCH 1 u*(x) = u(x)/x.

CHÚ THÍCH 2 u*(x) có thể được biểu thị bằng phần trăm hoặc phần triệu.

CHÚ THÍCH 3 Độ không đảm bảo đo tương đối đôi khi gọi là độ không đảm bảo đo không thứ nguyên.

CHÚ THÍCH 4 Trong các trường hợp, ước lượng tốt nhất là trung bình số học của khoảng không đảm bảo đo liên quan.

3.4. Độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp (combined standard uncertainty)

uc(y)

Độ không đảm bảo đo chuẩn của kết quả đo nhận được từ các giá trị của một số đại lượng khác bằng căn bậc hai dương của tổng các số hạng, các số hạng này là phương sai hoặc hiệp phương sai của các đại lượng khác được lấy trọng số phụ thuộc sự thay đổi của kết quả đo theo sự biến thiên của các đại lượng tương ứng.

3.5. Độ không đảm bảo đo kết hợp tương đối (relative combined uncertainty)

u*c(y)

Độ không đảm bảo đo kết hợp chia cho ước lượng tốt nhất.

CHÚ THÍCH 1 u*c(y) có thể được biểu thị theo phần trăm hoặc phần triệu.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8114:2009 (ISO 5168 : 2005) về Đo dòng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo

  • Số hiệu: TCVN8114:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản