Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN E – PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Animal feeding stuffs – Determination of vitamin E content – Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng vitamin E (DL-α-tocopherol) trong thức ăn chăn nuôi và thức ăn cho thú cảnh bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
Phần mẫu thử được xà phòng hóa bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol và vitamin E được chiết bằng dầu nhẹ. Dầu nhẹ được loại bỏ bằng cách làm bay hơi và cặn được hòa tan trong hexan. Hàm lượng vitamin E trong dịch chiết hexan được xác định bằng sắc ký lỏng pha chuẩn, dùng các điều kiện thích hợp để tách DL-α-tocopherol ra khỏi tocopherol khác.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có các quy định khác.
4.1. Nước, ít nhất phù hợp với loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696)
4.2. Dung dịch kali hydroxit
Hòa tan 500 g kali hydroxit trong nước (4.1) và pha loãng đến 1 lít.
4.3. Etanol, w(C2H5OH) = 95% (thể tích), hoặc rượu metyl hóa công nghiệp tương đương.
4.4. Hexan, dùng cho HPLC
4.5. Dầu nhẹ, dải sôi từ 40°C đến 60°C; cặn trong quá trình bay hơi phải nhỏ hơn 20 mg/l.
4.6. Chất chuẩn vitamin E: DL-α-tocopherol, độ tinh khiết tối thiểu không nhỏ hơn 96,0 %.
Độ tinh khiết của chất chuẩn nên được kiểm tra bằng đo quang phổ (xem 8.5.2).
4.7. 1,4-Dioxan, dùng cho HPLC.
4.8. Natri sulfat (Na2SO4), khan.
4.9. Dung dịch natri ascobat, r = 100 g/l.
4.10. Khí trơ, ví dụ khí nitơ.
4.11. Pha động dùng cho sắc ký lỏng
Trộn 30 ml 1,4-dioxan (4.7) với 970 ml hexan (4.4).
Lọc qua bộ lọc màng (5.5) trước khi sử dụng.
4.12. Etanol, w(C2H2OH) = 96% (thể tích)
4.13. Metanol (CH3OH), dùng cho HPLC.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.1. Sắc ký lỏng hiệu năng cao, gồm các bộ phận sau:
5.1.1. Bơm, cài đặt để phân phối tốc độ dòng thể tích rửa giải không đổi 1,5 ml/min.
5.1.2. Dụng cụ bơm dùng cho HPLC
5.1.3. Cột, dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm, có pha tĩnh được nhồi silica.
Cột có ít nhất 5000 đĩa lý thuyết và giá trị k bằng 0,8m, đáp ứng đối với DL-α-tocopherol. Cỡ hạt không được nhỏ hơn 5 µm và không được lớn hơn 10 µm. Có thể sử dụng hệ thống khác nếu tách được vitamin E ra khỏi các thiết bị chiết cùng.
5.1.4. Detector, cho phép đo huỳnh quang phát xạ ở bước sng 326 nm khi dịch rửa giải cột được chiếu xạ bằng ánh sáng cực tím ở bước sóng 293 nm, có bộ tích phân/bộ ghi.
5.2. Nồi cách thủy đun sôi
5.3. Bộ cô quay chân không, có nồ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9126:2011 (ISO 17375:2006) về Thức ăn chăn nuôi – Xác định aflatoxin B1
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9109:2011 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ractopamine hydroclorua bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9126:2011 (ISO 17375:2006) về Thức ăn chăn nuôi – Xác định aflatoxin B1
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9109:2011 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ractopamine hydroclorua bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9124:2011 (ISO 6867:2000) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng vitamin E - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9124:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra