Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9109 : 2011
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RACTOPAMINE HYDROCLORUA BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Animal feeding stuff – Determination of ractopamine hydrochloride content by high performance liquid chromatographic method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ractopamine hydroclorua (ractopamine – HCl) trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,5 mg/kg.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Ractopamine-HCl trong thức ăn chăn nuôi được chiết bằng metanol/nước với tỷ lệ 90:10 (thể tích) đã được axit hóa. Dịch chiết được pha loãng bằng dung dịch axit axetic 2% sau đó được định lượng bằng HPLC với deteror huỳnh quang.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và sử dụng nước loại 1 theo TCVN 4851 (ISO 3696)
4.1. Metanol, loại dùng cho HPLC.
4.2. Axetonitril, loại dùng cho HPLC.
4.3. Dung dịch axit axetic loãng
Lấy 980 ml nước vào cốc thủy tinh, thêm 20 ml axit axetic băng. Trộn kỹ.
4.4. Chất chuẩn ractopamine-HCl
4.5. Dung dịch chuẩn ractopamine-HCl
4.5.1. Dung dịch chuẩn gốc, 1000 µg/ml
Cân 100 mg chất chuẩn ractopamine-HCl, chính xác đến 0,0001 g, cho vào bình định mức 100 ml (lượng cân được điều chỉnh theo hàm lượng chất chuẩn ractopamine-HCl). Hòa tan và thêm metanol đến vạch. Trộn đều.
Bảo quản dung dịch chuẩn gốc ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C. Sử dụng trong vòng 3 tháng.
4.5.2. Dung dịch chuẩn trung gian, 20 mg/ml
Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc (4.5.1) vào bình định mức 50 ml và thêm dung dịch axit axetic loãng (4.3) đến vạch. Lắc đều.
Bảo quản dung dịch chuẩn gốc ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C. Sử dụng trong vòng 2 tuần.
4.5.3. Dung dịch chuẩn làm việc, 0,1 µg/ml, 0,4 µg/ml, 0,8 µg/ml và 1,6 µg/ml.
Lấy chính xác lần lượt các thể tích 0,5 ml, 1,0 ml, 2,0 ml và 4,0 ml dung dịch chuẩn trung gian (4.5.2) vào các bình định mức tương ứng 100 ml, 50 ml, 50 ml và 50 ml và thêm dung dịch axit axetic loãng (4.3) đến vạch. Lắc đều.
Bảo quản dung dịch chuẩn gốc ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C. Sử dụng trong vòng 2 tuần.
4.6. Dung dịch chiết
Lấy 900 ml metanol vào cốc thủy tinh dung tích 1500 ml, thêm 100 ml nước và 2 ml axit clohydric đậm đặc (37 %). Trộn kỹ.
4.7. Pha động cho HPLC
Lấy 400 ml axetonitril vào cốc thủy tinh dung tích 1500 ml, thêm 600 ml nước, 20 ml axit axetic băng và 1,08 ± 0,05 g natri 1-octanesulfonat (C8H17O3SNa). Trộn kỹ và lọc qua bộ lọc dung môi có màng lọc 0,45 µm.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
5.2. Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
5.3. Máy nghiền, có mắt sàng kích thước 3 mm.
5.4. Máy trộn phòng thử nghiệm, ví dụ máy trộn Hobart hoặc tương tự.
5.5. Máy lắc tròn hoặc máy lắc ngang có thể đạt tốc độ 250 r/min.
5.6. Giấy lọc, Whatman. No. 41 (15 cm) hoặc loại tương đương.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9126:2011 (ISO 17375:2006) về Thức ăn chăn nuôi – Xác định aflatoxin B1
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9124:2011 (ISO 6867:2000) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng vitamin E - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước
- 1Quyết định 4064/QĐ-BKHCN năm 2011 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9126:2011 (ISO 17375:2006) về Thức ăn chăn nuôi – Xác định aflatoxin B1
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9124:2011 (ISO 6867:2000) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng vitamin E - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9109:2011 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ractopamine hydroclorua bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9109:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra