Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KEM LẠNH THỰC PHẨM VÀ KEM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Iec-cream and milk ices - Determination of total solids content (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 9046:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3728:2004;
TCVN 9046:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KEM LẠNH THỰC PHẨM VÀ KEM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Iec-cream and milk ices - Determination of total solids content (Reference method)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô tổng số trong kem lạnh thực phẩm, kem sữa và các sản phẩm tương tự.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1.
Hàm lượng chất khô tổng số trong kem lạnh thực phẩm hoặc kem sữa (total solids content of ice-cream or milk ice)
Phần khối lượng của các chất còn lại sau khi sấy theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
Lượng mẫu thử đã biết trước khối lượng được pha loãng với nước và trộn với cát, sấy ở nhiệt độ 1020C đến khối lượng không đổi, sau đó được cân để xác định khối lượng phần còn lại.
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc đến 0,1 mg.
4.2. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm hiệu quả.
4.3. Tủ sấy, được thông gió tốt, có khả năng duy trì được nhiệt độ 102 0C ± 2 0C.
4.4. Địa đáy phẳng, chịu được các điều kiện thử nghiệm, sâu khoảng 25 mm và đường kính khoảng 75 mm, có nắp đậy khít.
4.5. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì được ở nhiệt độ 45 0C ± 1 0C.
4.6. Nồi cách thủy đun sôi.
4.7. Que thủy tinh, đầu phẳng, có chiều dài hơi ngắn hơn đường kính của đĩa (4.4).
4.8. Cát thạch anh hoặc cát biển, lọt qua sàng cỡ lỗ danh định 500 mm, nhưng không lọt qua sàng cỡ lỗ danh định 180 mm [xem TCVN 2230 (ISO 565)[1]]. Cát phải được rửa nhiều lần bằng axit clohydric đậm đặc và nước cất, sấy khô và nung.
CHÚ THÍCH: Cát đã rửa bằng axit có bán sẵn trên thị trường.
Thực hiện phép thử sau đây để kiểm tra tính phù hợp của cát đã rửa bằng axit. Sấy khô khoảng 25 g cát trong tủ sấy (4.3) ở 102 0C đến khối lượng không đổi, rồi để nguội. Cân chính xác đến 1 mg. ghi lại khối lượng đến bốn chữ số thập phân. Làm ướt cát bằng nước cất, sấy khô lại đến khối lượng không đổi, để nguội rồi cân chính xác đến 1 mg, ghi lại khối lượng đến bốn chữ số thập phân. Chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân không được vượt quá 1,0 mg.
Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 708)[2].
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5816:1994 về kem đánh răng - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7402:2004 về kem thực phẩm - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-2:2007 (ISO 8262-2:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 2: Kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9047:2012 (ISO 7328 : 2008) về kem lạnh thực phẩm chứa sữa và kem lạnh hỗn hợp - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10559:2015 (CODEX STAN 288-1976, REVISED 2008 WITH AMENDMENT 2010) về Cream và cream chế biến
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10563:2015 (ISO 2450:2008) về Cream - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 1Quyết định 2516/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5816:1994 về kem đánh răng - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7402:2004 về kem thực phẩm - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-2:2007 (ISO 8262-2:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 2: Kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9047:2012 (ISO 7328 : 2008) về kem lạnh thực phẩm chứa sữa và kem lạnh hỗn hợp - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2230:2007 (ISO 565 : 1990) về Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh nghĩa
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10559:2015 (CODEX STAN 288-1976, REVISED 2008 WITH AMENDMENT 2010) về Cream và cream chế biến
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10563:2015 (ISO 2450:2008) về Cream - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9046:2012 (ISO 3728 : 2004) về Kem lạnh thực phẩm và kem sữa - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (phương pháp chuẩn)
- Số hiệu: TCVN9046:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra