TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - VƯỜN GIỐNG
Forest tree cultivar- Seed orchard
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - VƯỜN GIỐNG
Forest tree cultivar - Seed orchard
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định đối với vườn giống áp lâm nghiệp.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
Vườn giống (Seed orchard - SO)
Vườn cây được trồng theo sơ đồ nhất định bằng các cây thực sinh được nhân giống từ hạt giống của các cây trội (2.8) hoặc bằng các cây được nhân giống vô tính từ các cây trội (2.9).
Cây trội (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy giống.
Dòng vô tính (Clone)
Các cây được nhân giống vô tính (ví dụ: nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết) từ một cây trội.
Nhân giống vô tính/Nhân giống sinh dưỡng (Vegetative propagation)
Tên gọi chung để chỉ tất cả các phương pháp nhân giống dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm (mitosis).
Các phương pháp nhân giống vô tính trong lâm nghiệp gồm: nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết, tách chồi.
Cây vô tính (Ramet)
Cây được tạo ra từ phương pháp nhân giống vô tính (gồm: cây mô, cây hom, cây ghép, cây chiết).
Gia đình (Family)
Các cá thể từ hạt của cùng một cây mẹ (cây trội).
Vườn giống hữu tính (Seedling seed orchard - SSO)
Vườn giống trồng bằng các cây được nhân giống từ hạt lấy từ các cây trội (cây mẹ).
Vườn giống vô tính (Clonal seed orchard - CSO)
Vườn giống trồng bằng các cây được nhân giống vô tính từ các cây trội (cây mẹ).
Loài cây sinh trưởng nhanh (Fast-growing species)
Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm tối thiểu từ 2 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt tối thiểu từ 15 m3/ha/năm trở lên.
Loài cây sinh trưởng chậm (Slow-growing species)
Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 2 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 15 m3/ha/năm.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Vườn giống các loài cây lấy gỗ phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với vườn giống cây lâm nghiệp lấy gỗ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12714-4:2019 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây bản địa - Phần 4: Sao đen
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12824-1:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 1: Nhóm các giống keo lai
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12824-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 2: Nhóm các giống Bạch đàn lai
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12824-3:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 3: Nhóm các giống Tràm lai
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11570-3:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống keo - Phần 3: Keo lá liềm và keo lá tràm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-4:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-6:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 6: Nhóm loài tre nứa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13362-3:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn - Phần 3: Bần chua
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12714-4:2019 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây bản địa - Phần 4: Sao đen
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12824-1:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 1: Nhóm các giống keo lai
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12824-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 2: Nhóm các giống Bạch đàn lai
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12824-3:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 3: Nhóm các giống Tràm lai
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11570-3:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống keo - Phần 3: Keo lá liềm và keo lá tràm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-4:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-6:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 6: Nhóm loài tre nứa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13362-3:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn - Phần 3: Bần chua
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8757:2018 về Giống cây lâm nghiệp - Vườn giống
- Số hiệu: TCVN8757:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực