- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001) về tương thích điện từ(EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006) về tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
CISPR 20:2006
Sound and television broadcast receivers and associated equipment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement
Lời nói đầu
TCVN 8693:2011 được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng nguyên vẹn tiêu chuẩn quốc tế CISPR 20:2006 “Sound and television broadcast receivers- Immunity characteristics - Limits and methods of measurement”.
TCVN 8693:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY THU THANH, THU HÌNH QUẢNG BÁ VÀ THIẾT BỊ KẾT HỢP - ĐẶC TÍNH MIỄN NHIỄM - GIỚI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Sound and television broadcast receivers and associated equipment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement
Tiêu chuẩn về yêu cầu miễn nhiễm này áp dụng cho máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp, được sử dụng trong môi trường dân dụng, thương mại và công nghiệp nhẹ.
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp đo và giới hạn được xác định cho máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp về đặc tính miễn nhiễm của thiết bị này với tín hiệu nhiễu.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho đặc tính miễn nhiễm của khối đặt ngoài trời của hệ thống thu vệ tinh nối trực tiếp với tòa nhà (DTH), đối với từng phần tiếp nhận riêng.
CHÚ THÍCH 1- Các hệ thống thu cho tập thể, cụ thể là các đầu phân phối cáp (Truyền hình dùng anten chung, CATV) và hệ thống thu chung (truyền hình dùng anten chủ, MATV) được xét trong IEC 60723-2,
CHÚ THÍCH 2- Các máy thu quảng bá dùng cho tín hiệu số được xét trong Phụ lục I và Phụ lục J.
Yêu cầu miễn nhiễm được quy định trong khoảng tần số từ 0 Hz đến 400 GHz. Các phép thử tần số tuyến ngoài phạm vi dải tần quy định hoặc liên quan đến các hiện tượng khác các hiện tượng quy định trong tiêu chuẩn này, không được yêu cầu.
Mục đích của tiêu chuẩn này là để xác định yêu cầu về phép thử miễn nhiễm cho thiết bị trong phạm vi được xét, đối với các nguồn nhiễu liên tục và đột biến, nhiễu dẫn và nhiễu phát xạ, bao gồm cả hiện tượng phóng tĩnh điện.
Các yêu cầu đo thử này thể hiện các yêu cầu về miễn nhiễm điện từ cơ bản.
Các yêu cầu đo thử được quy định cho mỗi cổng (cổng vỏ hoặc đầu nối) được xét.
CHÚ THÍCH 3 - Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu về an toàn điện cho thiết bị như bảo vệ chống sốc điện, vận hành không an toàn, phối hợp cách điện hay các phép thử chất điện môi có liên quan.
CHÚ THÍCH 4 - Trong các trường hợp đặc biệt, sẽ có tình huống mức nhiễu vượt quá các mức quy định trong tiêu chuẩn này, ví dụ khi có máy phát cầm tay được sử dụng gần thiết bị. Trong các trường hợp như vậy, cần phải áp dụng các biện pháp hạn chế nhiễu.
Những môi trường được bao hàm trong tiêu chuẩn này là khu vực nhà ở, thương mại và công nghiệp nhẹ. Danh sách sau đây, mặc dù không bao hàm toàn bộ, nhưng cũng đưa ra sự chỉ dẫn về những khu vực được xét đến:
Khu vực dân cư, ví dụ nhà riêng, căn hộ chung cư, v.v...;
- Đại lý bán lẻ, ví dụ cửa hàng, siêu thị, v.v...;
- Khu thương mại, ví dụ các văn phòng, ngân hàng, v.v...;
- Khu vực giải trí công cộng, ví dụ rạp chiếu phim, quán bar, sàn nhảy, v.v...;
- Khu vực ngoài trời, ví dụ trạm xăng, bãi đỗ xe, khu vui chơi và trung tâm thể thao, v.v...;
- Khu vực công nghiệp nhẹ, ví dụ nhà xưởng, phòng thí nghiệm, trung tâm dịch vụ, v.v...;
- Ô tô và tàu thuyền.
Khu vực đặc trưng bởi nguồn điện được cấp trực tiế
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4463:1987 về Máy thu thanh - Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5771:1993 về Anten máy thu hình do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5832:1994 ((ST SEV 3705:1982) về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Các thông số cơ bản và phương pháp đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6851-2:2001 về Bàn trộn âm thanh - Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001) về tương thích điện từ(EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006) về tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4463:1987 về Máy thu thanh - Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5771:1993 về Anten máy thu hình do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5832:1994 ((ST SEV 3705:1982) về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Các thông số cơ bản và phương pháp đo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6851-2:2001 về Bàn trộn âm thanh - Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8693:2011 (CISPR 20:2006) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- Số hiệu: TCVN8693:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực