Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8618:2010

KHÍ THIÊN NHIÊN HÓA LỎNG (LNG) - HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ ĐO LƯỜNG LNG CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - XE TẢI VÀ XE KHÁCH

Liquefied natural gas (LNG) - LNG vehicle metering and dispensing systems - Truck and bus

Lời nói đầu

TCVN 8618:2010 là tiêu chuẩn chấp nhận tương đương có sửa đổi với SAE J2645:2009.

TCVN 8618:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí phối hợp với Viện Dầu khí Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KHÍ THIÊN NHIÊN HÓA LỎNG (LNG) - HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ ĐO LƯỜNG LNG CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - XE TẢI VÀ XE KHÁCH

Liquefied natural gas (LNG) - LNG vehicle metering and dispensing systems - Truck and bus

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cung cấp những khuyến cáo về yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng nhiên liệu khí thiên nhiên hóa lỏng (liquefied natural gas - LNG). Mục đích của tài liệu này nhằm cung cấp những thông tin quan trọng đáng lưu ý về hệ thống phân phối và đo lường LNG cho phương tiện giao thông vận tải.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 8616 (NFPA 59A), Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển.

NIST Handbook 44, Specifications, Tolerances, and other Techical Requirements for Weighing and Measuring Devices (Điều kiện kỹ thuật, dung sai và những yêu cầu kỹ thuật khác đối với thiết bị đo lường).

NFPA 52, Vehicular Fuel Systems Code (Tiêu chuẩn cho nhiên liệu sử dụng trong phương tiện vận tải).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Cơ quan có thẩm quyền (Authority having jurisdiction)

Tổ chức chịu trách nhiệm phê duyệt thiết bị, việc lắp đặt hoặc quy trình.

3.2. Hợp đồng mua bán (Contract sale)

Văn bản ký thỏa thuận mua bán, trong đó có nêu rõ mức giá khởi điểm cũng như mức giá cố định, mức giá trên chi phí hoặc mức giá được điều chỉnh từ một giá đã công bố.

3.3. Chất lỏng siêu lạnh( Cryogenic liquid)

Chất lỏng có điểm sôi thường thấp hơn - 153 oC.

3.4. Đơn vị khối lượng quy đổi (Derived mass unit)

Để thuận tiện trong giao dịch với khách hàng, đơn vị tính được sử dụng dựa trên đơn vị khối lượng chính xác như:

3.4.1. "Một gallon diesel quy đổi: (Diesel gallon equivalent - DGE) tương đương với 2,1 kg khí thiên nhiên.

3.4.2. "Một lít diesel quy đổi" (Diesel liter equivalent - DLE) tương đương với 0,716 kg khí thiên nhiên.

CHÚ THÍCH: Giá trị quy đổi này được tính toán dựa trên nhiệt trị thấp (lower heating value - LHV) của LNG là 50 MJ/kg với giả thiết trong thành phần gồm 98 % metan và 2 % etan với LHV của diesel là 35,80 MJ/L.

3.4.3. "Một gallon xăng quy đổi" (Gasoline gallon equivalent - GGE) tương đương với 2,567 kg khí thiên nhiên nén.

3.4.4. "Một lít xăng quy đổi" (Gasoline liter equivalent - GLE) tương đương với 0,678 kg khí thiên nhiên nén.

CHÚ THÍCH: Xem thêm Sổ tay kỹ thuật số 44 của NIST.

3.5. Giao dịch trực tiếp (Direct sale)

Cả hai bên giao dịch đều có mặt khi kiểm tra số lượng hàng.

3.6. Trạm phân phối (

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8618:2010 (SAE J2645:2009)về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống phân phối và đo lường LNG cho phương tiện giao thông đường bộ - Xe tải và xe khách

  • Số hiệu: TCVN8618:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản