- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5604:1991 (ST SEV 4710 - 84) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8443:2010 (ISO 356 : 1996) về Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8442:2010 (ISO 212:2007) về Tinh dầu - Lấy mẫu
Essential oils – Sensory examination
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đánh giá cảm quan đối với các loại tinh dầu.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5604 : 1991 (ST SEV 4710-84), Sản phẩm thực phẩm và gia vị - Điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan.
Điều kiện đánh giá cảm quan tinh dầu, xem TCVN 5604 : 1991.
4.1. Mẫu tinh dầu chuẩn, tương ứng cho từng loại tinh dầu cần đánh giá cảm quan.
4.2. Đường kính.
Sử dụng các dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Tủ sấy.
5.2. Bình nón.
5.3. Ống nghiệm thủy tinh, trong suốt, đường kính từ 20 mm đến 25 mm, dung tích khoảng 30 ml.
5.4. Pipet.
5.5. Cân.
5.6. Giấy thấm.
5.7. Chén thử.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu - Lấy mẫu.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7.1. Tinh dầu đông đặc hoặc đông đặc từng phần ở nhiệt độ môi trường
Hóa lỏng tinh dầu bằng cách đặt mẫu vào tủ sấy (5.1), duy trì ở nhiệt độ thấp nhất để việc hóa lỏng xảy ra trong vòng dưới 10 min. Nhiệt độ này thường cao hơn nhiệt độ đóng băng khoảng 10°C. Trong khi hóa lỏng, đặc biệt là trong trường hợp tinh dầu có chứa các aldehyt, tránh để lẫn không khí vào mẫu tinh dầu bằng cách nới lỏng nhưng không tháo hẳn nắp vật chứa mẫu. Rót tinh dầu đã hóa lỏng vào bình nón khô (5.2) đã được làm ấm trước trong tủ sấy đến nhiệt độ của mẫu.
Tinh dầu phải được giữ ở nhiệt độ thấp nhất mà vẫn giữ được trạng thái lỏng.
CHÚ THÍCH: Việc chuẩn bị mẫu cần thực hiện ngay trước khi đánh giá cảm quan. Nếu không, tinh dầu đã được chuẩn bị cần được bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng mạnh, được đổ đầy trong vật chứa có nắp đậy kín đã được sấy khô trước.
7.2. Tinh dầu dạng lỏng ở nhiệt độ môi trường
Chuyển mẫu tinh dầu vào bình nón khô (5.2) có cùng nhiệt độ.
8.1. Xác định màu sắc
Dùng pipet (5.4) lấy 20 ml phần mẫu thử đã chuẩn bị, cho vào ống nghiệm khô, sạch, trong suốt (5.3). Quan sát bằng mắt thường màu sắc của tinh dầu.
Mẫu dầu được xem như trong suốt, nếu không có vẩn đục hoặc những sợi lơ lửng.
Khi cần, so sánh màu sắc của phần mẫu thử với mẫu tinh dầu chuẩn tương ứng cho từng loại tinh dầu.
8.2. Xác định mùi
Nhỏ vài giọt tinh dầu lên giấy thấm (5.6) khô, sạch, không có mùi lạ. Dùng mũi xác định mùi của tinh dầu từ 4 lần đến 5 lần, cứ 15 min xác định một lần.
Khi cần, so sánh mùi của phần mẫu thử với mẫu tinh dầu chuẩn tương ứng cho từng loại tinh dầu.
8.3. Xác định vị
Cân khoảng 1 g đường kính cho vào chén thử (5.7) khô, sạch, không có mùi vị lạ. Nhỏ vài
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8449:2010 (ISO 875 : 1999) về Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong ethanol
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8450:2010 (ISO 1242 : 1999) về Tinh dầu - Xác định trị số axit
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8451:2010 (ISO 709:2001) về Tinh dầu - Xác định trị số este
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8452:2010 (ISO 7660 : 1983) về Tinh dầu - Xác định trị số este của các loại tinh dầu chứa các este khó xà phòng hóa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8453:2010 (ISO 1241 : 1996) về Tinh dầu - Xác định các trị số este trước và sau khi axetyl hóa và tính hàm lượng rượu tự do và rượu tổng số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11420:2016 (ISO 770:2002) về Tinh dầu khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill) thô hoặc tinh chế
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11421:2016 về Tinh dầu chanh tây [Citrus limon (L.) Burm.f.], thu được bằng phương pháp ép
- 1Quyết định 2823/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5604:1991 (ST SEV 4710 - 84) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8443:2010 (ISO 356 : 1996) về Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8442:2010 (ISO 212:2007) về Tinh dầu - Lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8449:2010 (ISO 875 : 1999) về Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong ethanol
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8450:2010 (ISO 1242 : 1999) về Tinh dầu - Xác định trị số axit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8451:2010 (ISO 709:2001) về Tinh dầu - Xác định trị số este
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8452:2010 (ISO 7660 : 1983) về Tinh dầu - Xác định trị số este của các loại tinh dầu chứa các este khó xà phòng hóa
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8453:2010 (ISO 1241 : 1996) về Tinh dầu - Xác định các trị số este trước và sau khi axetyl hóa và tính hàm lượng rượu tự do và rượu tổng số
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11420:2016 (ISO 770:2002) về Tinh dầu khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill) thô hoặc tinh chế
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11421:2016 về Tinh dầu chanh tây [Citrus limon (L.) Burm.f.], thu được bằng phương pháp ép
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8460:2010 về Tinh dầu - Đánh giá cảm quan
- Số hiệu: TCVN8460:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực