BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 27: BỆNH SÁN LÁ GAN
Animal diseases - Diagnostic procedure - Part 27: Fasciolosis
Lời nói đầu
TCVN 8400-27:2014 do Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 27: BỆNH SÁN LÁ GAN
Animal diseases - Diagnostic procedure - Part 27: Fasciolosis
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh sán lá gan trên gia súc.
2.1. Bệnh sán lá gan (Fasciolosis)
Bệnh sán lá gan là một bệnh lây giữa người và động vật, do hai loài Fasciola hepatica và Fasciola gigantica gây ra. Các sán này thường ký sinh ở ống dẫn mật, có khi ở cả phổi, tim, hạch lâm ba, tuyến tụy của gia súc, thậm chí trên cả người. Bệnh lây lan qua loài ký chủ trung gian là ốc nước ngọt như Limnaea auricularia, L. swinhoci...
CHÚ THÍCH: bệnh thường thấy ở thể mạn tính trên gia súc và vật nuôi, tuy nhiên gần đây bệnh nổi lên như một bệnh lý quan trọng ở người, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng.
2.2. ELISA (Enzymed Linked Immunosorbent Assay): phép thử miễn dịch liên kết enzyme.
2.3. PCR (Polymerase Chain Reaction): phản ứng chuỗi polymeraza.
2.4. TAE (tris acetate EDTA): dung dịch đệm axetat.
2.5. PBS (phosphate buffered saline): dung dịch đệm phosphat.
2.6. OD (optical density): mật độ quang học.
Chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích được công nhận và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1. Dung dịch kẽm - muối (xem điều A.2 phụ lục A)
3.2. Cặp mồi dùng để phát hiện sán lá gan (xem bảng 1)
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm sinh học và cụ thể như sau:
4.1. Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 °C đến âm 80 °C.
4.2. Tủ lạnh, có thể duy trì nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C.
4.3. Kính hiển vi quang học, có độ phóng đại 40 lần, 100 lần, 400 lần.
4.4. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 37 °C.
4.5. Cân phân tích, có thể từ 0,1 g đến 10 g.
4.6. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 500 g, 1 000 g, 3 000 g.
4.7. Máy đọc ELISA.
4.8. Máy PCR.
4.9. Phiến kính.
4.10. Lamen.
4.11. Lưới lọc phân, có kích thước lỗ lọc 200 μm.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-18:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 18: Bệnh phù đầu gà (Coryza)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-19:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 19: Bệnh phó thương hàn lợn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-21:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 21: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-23:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 23: Bệnh ung khí thán
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-17:2016 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-18:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 18: Bệnh phù đầu gà (Coryza)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-19:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 19: Bệnh phó thương hàn lợn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-21:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 21: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-23:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 23: Bệnh ung khí thán
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-17:2016 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-27:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 27: Bệnh sán lá gan
- Số hiệu: TCVN8400-27:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực