Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8400-21:2014

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 21: HỘI CHỨNG RỐI LOẠN SINH SẢN VÀ HÔ HẤP Ở LỢN (PRRS)

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 21: Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS)

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi s dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên lợn.

2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và những chữ viết tắt sau:

2.1. Thuật ngữ, định nghĩa

Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn: là bệnh truyền nhiễm do vi rút PRRS, họ Arteriviridae gây ra. Bệnh cũng được gọi theo tên viết tắt bằng tiếng Anh là bệnh PRRS hoặc trong dân gian gọi là bệnh Tai xanh.

CHÚ THÍCH 1: Biểu hiện đặc trưng của lợn bệnh là các rối loạn về sinh sản ở lợn nái như sẩy thai, thai chết lưu, lợn sơ sinh chết yểu. Lợn con đang nuôi theo mẹ, lợn nái hậu bị có biểu hiện viêm đường hô hấp rất nặng.

CHÚ THÍCH 2: Vi rút PRRS có hai kiểu gen chính được công nhận là kiểu gen Châu Âu (týp l) có tên gọi là Lelystad và kiểu gen Bắc Mỹ (týp II) có tên gọi là VR2332. Vi rút PRRS gây bệnh ở Việt Nam thuộc kiểu gen Bắc Mỹ nhưng có độc lực cao và giống với các chủng vi rút PRRS của Trung Quốc.

2.2. Chữ viết tắt

- PRRS (Porcine reproductive and respiratory syndrome): Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn.

- ELISA (Enzyme linked immunosorbent assay): Phản ứng ELISA.

- rRT - PCR (real-time Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction): Phản ứng Realtime-RT PCR.

- MARC-145: Tế bào thận khỉ xanh Châu Phi.

- PAM (Porcine alveolar macrophages): Tế bào đại thực bào phổi lợn.

- IPMA (Immunoperoxidase monolayer assay): Phương pháp miễn dịch có gắn enzyme trên thảm tế bào một lớp.

- CPE (Cytopathic pathogene effect): Bệnh tích tế bào.

- FCS (Fetal calf serum): Huyết thanh thai bê.

- BSC II (Bio-safety cabinet): Buồng an toàn sinh học cấp II.

- MEM (Modified Eagles medium): Môi trường tế bào.

- TCID50 (50 % tissue culture infective dose): Liều gây nhiễm 50 % tế bào.

- BHI (Brain heart infusion): Canh thang tim não.

- PBS (Phosphate buffered saline): dung dịch muối đệm phốt phát.

- AEC: 3 - Amino - 9 - ethylcarbazole.

- TE buffer (Tris - EDTA buffer): dung dịch đệm TE.

- DMSO (Dimethylsulfoxide): chất bảo vệ đông lạnh.

- NP40: Igepal CA - 630.

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có Rnase, trừ các trường hợp có quy định khác.

3.1. Môi trường phát triển tế bào MEM có chứa FCS (huyết thanh thai bê).

3.2. Canh thang tim não BHI.

3.3. Các loại kháng sinh Penicillin, Kanamycin, streptomycin, Mycostatin, Gentamicin.

3.4. Formalin 40%.

3.5. Sữa gầy (skim milk).

3.6. Dung dịch NP40.

3.7. Dung dịch peroxidase (H2O2<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-21:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 21: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS)

  • Số hiệu: TCVN8400-21:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản