Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8215:2021

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - THIẾT BỊ QUAN TRẮC

Hydraulic structures - Monitoring equipment

Lời nói đầu

TCVN 8215:2021 thay thế TCVN 8215:2009.

TCVN 8215:2021 do Tổng Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng, cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - THIẾT BỊ QUAN TRẮC

Hydraulic structures - Monitoring equipment

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng trong thiết kế bố trí, thi công và nghiệm thu thiết bị quan trắc của cụm đầu mối công trình thủy lợi (đập, tràn, cống, trạm bơm) nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và quản lý vận hành.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho quan trắc rung động của công trình do động đất, do thiết bị thi công hoặc do hoạt tải. Tùy thuộc đặc điểm cụ thể của từng công trình, thiết kế cần có luận chứng riêng để thực hiện (nếu cần thiết).

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các công trình lớn trên hệ thống đường dẫn, hệ thống chuyển nước.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4253  Công trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;

TCVN 8304  Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;

TCVN 8477  Công trình thủy lợi - Thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;

TCVN 9360  Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học;

TCVN 9399  Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang bằng phương pháp trắc địa;

TCVN 11699  Công trình thủy lợi - Đánh giá an toàn đập.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1

Đơn nguyên đo (Measure unit)

Đoạn công trình có kết cấu vật liệu khác nhau, hoặc có cùng vật liệu và kết cấu nhưng được phân chia bởi các khớp (khe) nối mà trên đó có bố trí các thiết bị đo.

3.2

Tiết diện đo/Mặt cắt quan trắc (Measure section)

Mặt cắt ngang hay mặt cắt đứng để thể hiện vị trí, loại thiết bị đo.

3.3

Tuyến đo/Tuyến quan trắc (Measuring line)

Là đường thẳng theo phương ngang hay dọc tim công trình mà trên đó có bố trí các thiết bị đo.

3.4

Điểm đo/Điểm quan trắc (Measuring point)

Vị trí đặt từng thiết bị đo.

3.5

Thông số quan trắc (Monitoring parameters).

Những đại lượng cơ học như biến dạng, chuyển vị, ứng suất, áp lực, v.v..., xuất hiện trong các kết cấu của công trình dưới tác dụng của tải trọng.

3.6

Thiết bị quan trắc (Monitoring equipment).

Thiết bị được dùng để đo những thông số cần thiết phục vụ cho việc đánh giá trạng thái của công trình. Nó bao gồm các đầu đo/cảm biến gắn vào công trình và các dụng cụ để đọc số liệu của các đầu đo và cảm biến ấy.

3.7

Đầu đo/Cm biến (Sensor)

Thiết bị điện tử cảm nhận những trạng thái hay quá trình vật lý ở môi trường cần khảo sát, và biến đổi thành tín hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó. Đầu đo/Cảm biến làm việc the

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8215:2021 về Công trình thủy lợi - Thiết bị quan trắc

  • Số hiệu: TCVN8215:2021
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2021
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản