TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8203 : 2009
ISO 5089 : 1977
VẬT LIỆU DỆT – CHUẨN BỊ MẪU THỬ PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ MẪU THỬ CHO PHÉP THỬ HÓA HỌC
Textiles – Preparation of laboratory test samples and test specimens for chemical testing
Lời nói đầu
TCVN 8203 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5089 : 1977.
TCVN 8203 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các phương pháp được nêu ra trong tiêu chuẩn này, các mẫu thử phòng thí nghiệm lấy được bằng sự kết hợp của nhiều phần nhỏ, mỗi phần được lấy ra từ một phần khác nhau của mẫu lớn phòng thí nghiệm. Do đó bất kỳ kết quả nào thu được từ các mẫu thử lấy từ các mẫu thử phòng thí nghiệm này sẽ ước lượng cấp độ trung bình của mẫu lớn phòng thí nghiệm nhưng sẽ không chỉ ra sự thay đổi cấp độ của từng phần của mẫu lớn phòng thí nghiệm. Do vậy phương pháp này thích hợp để sử dụng trong các trường hợp khi có yêu cầu để ước lượng thành phần mẫu lớn, ví dụ như tỷ lệ thành phần của các xơ khác nhau trong một hỗn hợp, nhưng nó không thích hợp trong trường hợp mà ở đó tính thay đổi là quan trọng, ví dụ để xác định pH thì giá trị cục bộ là quan trọng, hoặc khi xác định các chất diệt nấm thì một giá trị cao trong một diện tích của vật liệu không bù đắp cho một giá trị thấp ở một chỗ khác. Phương pháp này cũng không thích hợp dùng để xác định các giá trị khối lượng thương mại.
VẬT LIỆU DỆT – CHUẨN BỊ MẪU THỬ PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ MẪU THỬ CHO PHÉP THỬ HÓA HỌC
Textiles – Preparation of laboratory test samples and test specimens for chemical testing
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp lấy mẫu thử phòng thí nghiệm của vật liệu dệt từ mẫu lớn phòng thí nghiệm được lấy từ một mẫu nguồn, và đưa ra các hướng dẫn chung của việc chuẩn bị mẫu thử có kích thước phù hợp cho các phép thử hoá học.
Tiêu chuẩn này không hướng dẫn cách lấy mẫu từ mẫu nguồn vì thông thường mẫu lớn phòng thí nghiệm đã được lựa chọn theo một qui trình phù hợp và đại diện cho mẫu nguồn.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Mẫu nguồn (bulk source)
Lượng vật liệu được phán đoán dựa trên cơ sở của một chuỗi các kết quả thử. Ví dụ mẫu này có thể bao gồm, tất cả vật liệu trong vải gửi đến, tất cả vải được dệt từ một trục dệt riêng; một chuyến hàng sợi; một kiện hay một nhóm kiện xơ nguyên liệu.
Mẫu lớn phòng thí nghiệm (laboratory bulk sample)
Phần được lấy đại diện cho toàn bộ mẫu nguồn. Kích thước và bản chất của mẫu lớn phòng thí nghiệm phải đủ để tương ứng với tính dễ biến đổi của mẫu nguồn và tạo thuận lợi cho việc vận chuyển trong phòng thí nghiệm.
2.3
Mẫu thử phòng thí nghiệm (laboratory test sample)
Phần của mẫu lớn phòng thí nghiệm mà từ đó các mẫu thử được lấy ra để thử. Kích thước và bản chất của mẫu thử phòng thí nghiệm phải đủ để tương ứng với tính dễ biến đổi của mẫu lớn phòng thí nghiệm.
2.4
Mẫu thử (test specimen)
Phần vật liệu được yêu cầu để đưa ra một kết quả thử nghiệm riêng biệt.
Mẫu thử phòng thí nghiệm được lấy sao cho nó đại diện cho mẫu lớn phòng thí nghiệm. Các mẫu thử được lấy từ mẫu thử phòng thí nghiệm theo cách mà mỗi mẫu là đại diện của mẫu thử phòng thí nghiệm.
4.1. Xơ không định hướng
Nếu mẫu lớn phòng thí nghiệm bao gồm ít hơn 5 kg xơ rời, trải xơ đó r
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5787:1994 về Vật liệu dệt sợi - Phương pháp xác định độ bền đứt con sợi được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5788:2009 (ASTM D 1423 : 2002) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định độ săn bằng cách đếm trực tiếp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5823:1994 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với ánh sáng nhân tạo, dùng đèn thuỷ ngân cao áp chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6176:2009 (ASTM D 1518:1985) về vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ truyền nhiệt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8204:2009 (ASTM D 3885 : 2007) về Vật liệu dệt - Vải dệt - Xác định độ bền mài mòn (Phương pháp uốn và mài mòn)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4737:1989 về Vật liệu dệt - Vải may mặc - Danh mục chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5787:1994 về Vật liệu dệt sợi - Phương pháp xác định độ bền đứt con sợi được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5788:2009 (ASTM D 1423 : 2002) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định độ săn bằng cách đếm trực tiếp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5823:1994 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với ánh sáng nhân tạo, dùng đèn thuỷ ngân cao áp chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6176:2009 (ASTM D 1518:1985) về vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ truyền nhiệt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8204:2009 (ASTM D 3885 : 2007) về Vật liệu dệt - Vải dệt - Xác định độ bền mài mòn (Phương pháp uốn và mài mòn)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4737:1989 về Vật liệu dệt - Vải may mặc - Danh mục chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8203:2009 (ISO 5089 : 1977) về Vật liệu dệt - Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học
- Số hiệu: TCVN8203:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực