Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8154 : 2009

ISO 17189 : 2003

BƠ, NHŨ TƯƠNG DẦU THỰC PHẨM VÀ CHẤT BÉO DẠNG PHẾT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Butter, edible oil emulsions and spreadable fats - Determination of fat content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8154 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 17189 : 2003;

TCVN 8154 : 2009 do Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BƠ, NHŨ TƯƠNG DẦU THỰC PHẨM VÀ CHẤT BÉO DẠNG PHẾT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Butter, edible oil emulsions and spreadable fats - Determination of fat content (Reference method)

 CẢNH BÁO -  Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất béo trong bơ, nhũ tương dầu thực phẩm (2.2) và chất béo dạng phết (margarine, dầu thực vật dạng phết, chất phết từ sữa và chất phết hỗn hợp).

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

Hàm lượng chất béo (fat content)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH  Hàm lượng chất béo được tính bằng phần trăm khối lượng.

2.2

Nhũ tương dầu thực phẩm (edible oil emulsion)

Sản phẩm có chất béo cao (> 75 % chất béo) có các thành phần giống như bơ nhưng không đáp ứng được định nghĩa về bơ.

CHÚ THÍCH: Các loại bơ có hàm lượng chất béo thấp (ví dụ: 3/4 chất béo, 1/2 chất béo của bơ) được coi như loại chất béo dạng phết.

3 Nguyên tắc

Chất béo được chiết ra khỏi phần mẫu thử bằng dung môi quy định. Pha chất béo/dung môi được tách ra khỏi pha nước và được chuyển hết sang bình thu nhận chất béo. Chưng cất hoặc cho bay hơi để loại dung môi và xác định khối lượng của các chất chiết được.

4 Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

Tất cả các thuốc thử sau khi được làm bay hơi chỉ được để lại lượng cặn không đáng kể khi thực hiện phép thử theo quy định (xem 8.1.2).

4.1 Dung môi chiết, ete dầu hỏa, có nhiệt độ sôi từ 30 0C đến 60 0C hoặc loại tương đương, n-hexan [CH3(CH2)4CH3] có điểm sôi ở 69 0C, phù hợp với các yêu cầu cho phép thử trắng dung môi chiết (xem 8.1.2).

4.2 Etanol (C2H5OH), có nồng độ ít nhất là 94 % (thể tích).

4.3 Dung dịch đỏ Congo

Hòa tan 1 g đỏ Congo trong khoảng 50 ml nước đựng trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch.

CẢNH BÁO: Chú ý an toàn khi xử lý đỏ Congo rắn vì hóa chất này có thể gây ung thư.

CHÚ THÍCH  Việc sử dụng dung dịch này để phân biệt rõ hơn lớp phân cách giữa dung môi và nước là tùy chọn (xem 8.4.1). Có thể sử dụng các dung dịch chỉ thị màu dạng lỏng khác với điều kiện là chúng không ản

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8154:2009 (ISO 17189 : 2003) về Bơ, nhũ tương dầu thực phẩm và chất béo dạng phết -Xác định hàm lượng chất béo (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8154:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản