Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - PHƯƠNG PHÁP CHIẾT LIPIT VÀ CÁC HỢP CHẤT HÒA TAN TRONG LIPIT
Milk and milk products - Extraction methods for lipids and liposoluble compounds
Lời nói đầu
TCVN 8103 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 14156 : 2001, With Amendment 1 : 2007;
TCVN 8103 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - PHƯƠNG PHÁP CHIẾT LIPIT VÀ CÁC HỢP CHẤT HÒA TAN TRONG LIPIT
Milk and milk products - Extraction methods for lipids and liposoluble compounds
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chiết và tách phần chất béo, chứa các lipit và các hợp chất tan trong lipit ra khỏi sữa và các sản phẩm sữa.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương pháp được mô tả trong ISO 12078, ISO 15884, ISO 15885 và ISO 18252.
Cần chú ý rằng các axit béo tự do không phải là một phần của chất béo chiết được bằng các phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong sữa, sữa đặc, các sản phẩm sữa bột, cream và sữa lên men.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit (lipids and liposoluble compounds)
Các chất chiết được hoặc phân tách được theo các quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
Lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit của sữa và các sản phẩm sữa được chiết hoặc tách để phân tách tiếp. Đối với bơ và các sản phẩm khác chứa hàm lượng chất béo cao, thì phần lipit được tách bằng phương pháp vật lí. Đối với các sản phẩm khác, thì lipit và các hợp chất liên quan được chiết bằng dung môi sau khi chuẩn bị mẫu thích hợp.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng không chứa clorua hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác
4.1. Dung dịch amoniac, c(NH3) = 14 mol/l (r20 = 919 g/l)
4.2. Etanol (C2H5OH), 96 % ± 2 % thể tích.
4.3. Dietyl ete (C2H5OC2H5), không chứa peroxit
4.4. Natri sulfat khan (Na2SO4).
4.5. Dung dịch natri sulfat
Hòa tan 100 g natri sulfat khan (Na2SO4) trong nước. Pha loãng bằng nước đến 1I.
4.6. n-Pentan
4.7. Cát, không chứa chất hữu cơ.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Tủ sấy, duy trì nhiệt độ 50 °C ± 5 °C.
5.2. Thiết bị chiết Soxhlet, có ống chiết.
5.3. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ trong khoảng 40 °C đến 60 °C, 30 °C đến 40 °C và 50 °C ± 2 °C.
5.4. Phễu chiết, dung tích 500 ml.
5.5. Ống đong, dung tích 100 ml và 250 ml.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844 : 2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định dư lượng kháng sinh - Phép thử phân tán trong ống nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8105:2009 (ISO 20541 : 2008) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat - Phương pháp khử enzym và đo phổ hấp thụ phân tử sau phản ứng griess
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6263:2007 (ISO 8261:2001) về Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6265:2007 (ISO 6611 : 2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ nấm men và/hoặc nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 độ C
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844 : 2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định dư lượng kháng sinh - Phép thử phân tán trong ống nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8105:2009 (ISO 20541 : 2008) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat - Phương pháp khử enzym và đo phổ hấp thụ phân tử sau phản ứng griess
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6263:2007 (ISO 8261:2001) về Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6265:2007 (ISO 6611 : 2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ nấm men và/hoặc nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 độ C
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8103:2009 (ISO 14156 : 2001/AMD 1 : 2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
- Số hiệu: TCVN8103:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra