TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7869 : 2008
ISO 14111 : 2003
DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ - ESTE METYL
AXIT BÉO (FAME) - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IÔT
Fat and oil derivatives - Fatty acid methyl esters (FAME) - Determination of iodine value
Lời nói đầu
TCVN 7869 : 2008 hoàn toàn tương đương với EN 14111 : 2003.
TCVN 7869 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ - ESTE METYL
AXIT BÉO (FAME) - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IÔT
Fat and oil derivatives - Fatty acid methyl esters (FAME) - Determination of iodine value
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ xác định chỉ số iôt có trong este metyl axit béo, sau đây gọi là FAME.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6128 (EN ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 4851 (EN ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Chỉ số iôt (iodine value)
Khối lượng halogen, biểu thị bằng lượng iôt do mẫu thử hấp thụ trong điều kiện quy định theo tiêu chuẩn này, chia cho khối lượng mẫu thử.
Chỉ số iôt được biểu thị bằng gam iôt trên 100 g FAME.
4. Nguyên tắc
Hòa tan lượng mẫu thử trong dung môi, sau đó cho thêm thuốc thử Wijs. Sau thời gian xác định cho thêm nước và dung dịch kali iodua, dùng dung dịch chuẩn natri thiosulfat để chuẩn độ iôt đã giải phóng.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích. Nước loại 3 theo TCVN 4851 (EN ISO 3696).
5.1. Kali iodua (KI), dung dịch 100 g/l dung dịch, không chứa iodat hoặc iôt tự do.
5.2. Dung dịch tinh bột
Trộn 5 g tinh bột hòa tan trong 30 ml nước, cho thêm nước sôi vào dung dịch này đến 1 000 ml, đun trong 3 phút và sau đó làm nguội.
5.3. Natri thiosulfat, dung dịch chuẩn trong nước, c(Na2S2O3.5H2O) = 0,1 mol/l, không để quá 7 ngày trước khi sử dụng.
5.4. Dung môi, được chuẩn bị bằng cách trộn các thể tích bằng nhau của xyclohexan và axit axetic băng.
5.5. Thuốc thử Wijs, chứa iôt monoclorua trong axit axetic.
Tỷ lệ I/Cl của thuốc thử này trong giới hạn 1,10 ± 0,1.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc thử Wijs bán sẵn trên thị trường.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và:
6.1. Thìa cân bằng thủy tinh, phù hợp với phần mẫu thử và cho được vào trong bình (6.2).
6.2. Bình nón, dung tích 500 ml, có nút thủy tinh nhám, khít và đã được làm khô hoàn toàn.
6.3. Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,001 g.
7. Lấy mẫu
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp lấy mẫu, nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (EN ISO 5555)[2].
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7869:2008 (ISO 14111 : 2003) về Dẫn xuất dầu và mỡ - Este metyl axit béo (FAME) - Xác định chỉ số iôt
- Số hiệu: TCVN7869:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực