Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7851 : 2008

ISO 22160 : 2007

SỮA VÀ ĐỒ UỐNG TỪ SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ PHOSPHATAZA KIỀM - PHƯƠNG PHÁP DÙNG HỆ THỐNG QUANG HOẠT BẰNG ENZYM (EPAS)

Milk and milk-based drinks - Determination of alkaline phosphatase activity Enzymatic photo-activated system (EPAS) method

Lời nói đầu

TCVN 7851:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 22160:2007;

TCVN 7851:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA VÀ ĐỒ UỐNG TỪ SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ PHOSPHATAZA KIỀM - PHƯƠNG PHÁP DÙNG HỆ THỐNG QUANG HOẠT BẰNG ENZYM (EPAS)

Milk and milk-based drinks - Determination of alkaline phosphatase activity Enzymatic photo-activated system (EPAS) method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt độ phosphataza kiểm trong sữa nguyên chất, sữa tách một phần chất béo, sữa gầy, cream và sữa có bổ sung hương liệu đã thanh trùng bằng phương pháp phát quang hóa học (EPAS).

Phương pháp này cũng thích hợp cho các mẫu dạng lỏng nếu được pha loãng để có hoạt độ phosphataza kiềm đã pha loãng nhỏ hơn 7000 mili đơn vị trên lít.

CHÚ THÍCH Đã có thử nghiệm cộng tác thành công trên sữa bò, sữa cừu, sữa trâu và sữa dê nguyên chất, cũng như sữa bò đã tách chất béo (< 0,5% chất béo), 20% cream béo và 2 % sữa socola béo (tính theo khối lượng).

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

Hoạt độ phosphataza kiềm (alkaline phosphatase activity)

Hoạt độ APL (APL)

Hoạt độ phosphataza kiềm có mặt trong sản phẩm, xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1 Hoạt độ phosphataza kiềm được biểu thị bằng mili đơn vị hoạt độ enzym trên lít (mU/I) [4],[5].

2.2

Đơn vị hoạt độ phosphataza kiềm (unit of alkaline phosphatase activity)

Lượng enzym phosphataza kiềm xúc tác để biến đổi 1 mmol cơ chất thơm bền vững trên phút.

3. Nguyên tắc

Hoạt độ phosphataza kiềm của mẫu đo được bằng cách quang hoạt sản phẩm thủy phân rồi dùng dụng cụ đo quang hoạt. Khi có mặt của phosphataza kiềm, chất nền dioxetan - phosphat thơm bền vững bị thủy phân ở nhiệt độ 35oC ± 1oC tạo thành sản phẩm  quang hoạt (phát quang hóa học). Sự quang hoạt của sản phẩm được khuếch đại bởi  thành phần tăng cường phân tử lớn. Phản ứng thủy phân bị dừng sau thời gian ủ quy định (3 min). Lượng sản phẩm phát quang hóa học tạo thành được đo và chuyển đổi theo đơn vị enzym bằng máy đo độ sáng. Hiệu chuẩn máy đo độ sáng dựa vào việc hiệu chuẩn sử dụng các bảng có hoạt độ enzym đã biết.

4. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích và nước phải là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1 Cơ chất este dioxetan không phát quang hóa học [0,2 mol/l muối dinatri 3-(2'-spiroadamantanan)-4-methoxy-4(3"phosphat phenyl-1,2 dioxetan) trong dung dịch đệm DEAE 1% fluorosin], có bán sẵn trên thị trường [ví dụ: dung dịch thuốc thử Charm APÒ1)].

Nên bảo quản cơ chất này ở nhiệt độ từ 0oC đến 7oC. Nếu bảo quản trong lọ bằng chất dẻo màu hổ phách ở nhiệt độ 4oC thì cơ chất này có thể bền trong 6 tháng. Nếu được bảo quản ở nhiệt độ 30oC thì chỉ bền trong 24h.

Khi sử dụng cơ chất này tron

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7851:2008 (ISO 22160 : 2007) về Sữa và đồ uống từ sữa - Xác định hoạt độ phosphataze kiềm - Phương pháp dùng hệ thống quang hoạt bằng enzym (EPAS)

  • Số hiệu: TCVN7851:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản