XĂNG HÀNG KHÔNG VÀ XĂNG ĐỘNG CƠ THÀNH PHẨM - XÁC ĐỊNH BENZEN VÀ TOLUEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Standard test method for determination of benzene and toluene in finished motor and aviation gasoline by gas chromatography
Lời nói đầu
TCVN 6703:2010 thay thế cho TCVN 6703:2006.
TCVN 6703:2010 chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 3606-07 Standard test method for determination of benzene and toluene in finished motor and aviation gasoline by gas chromatography với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 3606-07 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 6703:2010 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XĂNG HÀNG KHÔNG VÀ XĂNG ĐỘNG CƠ THÀNH PHẨM - XÁC ĐỊNH BENZEN VÀ TOLUEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Standard test method for determination of benzene and toluene in finished motor and aviation gasoline by gas chromatography
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng benzen, toluen trong xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm bằng phương pháp sắc ký khí.
1.2. Có thể xác định hàm lượng benzen trong khoảng từ 0,1 % đến 5 % thể tích và hàm lượng toluen trong khoảng từ 2 % đến 20 % thể tích.
1.3. Để xác định độ chụm của phương pháp này, sử dụng xăng thông thường hoặc xăng có chứa oxygenat (các ete như metyl tert-butyl ete, etyl tert-butyl ete và tert-amyl metyl ete).
1.4. Metanol có thể gây ảnh hưởng. Điều A.1 Phụ lục A trình bày cách để điều chỉnh phương pháp thử này để phân tích các mẫu có chứa etanol.
1.5. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn chỉ dùng để tham khảo.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và sức khỏe, cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM E 694, Specification for laboratory glass volumetric apparatus (Yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ thủy tinh định mức dùng trong phòng thử nghiệm).
ASTM E 969, Specification for glass volumetric (transfer) pipets (Yêu cầu kỹ thuật đối với pipet thủy tinh định mức).
ASTM E 1044, Specification for glass serological pipets (general purpose and kahn) (Yêu cầu kỹ thuật đối với pipet thủy tinh dùng trong huyết học).
ASTM E 1293, Specification for glass measuring pipets (Yêu cầu kỹ thuật đối với pipet thủy tinh dùng để đo).
Cho chất chuẩn nội metyl etyl keton (MEK) vào mẫu thử, sau đó bơm mẫu vào thiết bị sắc ký khí có hai cột mắc nối tiếp. Trước tiên mẫu thử sẽ đi qua cột nhồi với pha không phân cực như dimetylpolysiloxan (8.1.1) để tách các cấu tử theo điểm sôi. Sau khi octan được tách ra, dòng qua cột không phân cực được đổi chiều để đẩy các cấu tử nặng hơn octan ra. Sau đó octan và
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10219:2013 (ASTM 5599-00) về Xăng – Xác định oxygenat bằng sắc ký khí và Detector Ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7023:2007 (ASTM D 4953 - 06) về Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô)
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN1:2009/BKHCN/SĐ1:2014 về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2685:2008 (ASTM D 3227 - 04A) về Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất - Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2016/BTTTT về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
- 1Quyết định 2942/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10219:2013 (ASTM 5599-00) về Xăng – Xác định oxygenat bằng sắc ký khí và Detector Ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7023:2007 (ASTM D 4953 - 06) về Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô)
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN1:2009/BKHCN/SĐ1:2014 về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2685:2008 (ASTM D 3227 - 04A) về Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất - Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2016/BTTTT về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6703:2010 (ASTM D 3606-07) về Xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN6703:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực