TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6886:2017
GIẤY IN
Printing paper
Lời nói đầu
TCVN 6886:2017 thay thế cho TCVN 6886:2001
TCVN 6886:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẤY IN
Printing paper
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy không tráng phủ bề mặt dùng cho mục đích in ấn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1270 (ISO 536), Giấy và cáctông-Xác định định lượng.
TCVN 1862-2 (ISO 1924-2), Giấy và cáctông - Xác định các tính chất kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min).
TCVN 1865-1 (ISO 2470-1), Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh (độ trắng ISO) - Phần 1: Điều kiện ánh sáng ban ngày trong nhà.
TCVN 1867 (ISO 287), Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hàm lượng ẩm của một lô - Phương pháp sấy.
TCVN 1868, Giấy và cactông - Phương pháp xác định độ bụi.
TCVN 3229 (ISO 1974), Giấy và các tông - Xác định độ bền xé - Phương pháp Elmendorf.
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và các tông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 3652 (ISO 534), Giấy và cáctông - Xác định độ đày, khối lượng riêng và thể tích riêng.
TCVN 6725 (ISO 187), Giấy, các tông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử và quy trình kiểm tra môi trường và điều kiện mẫu.
TCVN 6726 (ISO 535), Giấy, các tông và bột giấy - Xác định độ hút nước - Phương pháp Cobb.
TCVN 6727 (ISO 5627), Giấy và cáctông - Xác định độ nhẵn (Phương pháp Bekk).
TCVN 6728 (ISO 2471), Giấy và các tông - Xác định độ đục - Phương pháp phản xạ khuếch tán.
TCVN 6898, Giấy - Xác định độ bền bề mặt- Phương pháp nến.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Giấy in (printing paper)
Tất cả các loại giấy được gia keo, có các tính chất phù hợp cho mục đích in ấn.
4 Phân loại
Tùy theo chất lượng, giấy in được chia thành các cấp khác nhau, gồm cấp A, cấp B và cấp C.
Theo quy cách, giấy in được phân loại theo dạng cuộn hoặc dạng tờ.
5 Yêu cầu
5.1 Kích thước
5.1.1 Giấy in dạng cuộn
Kích thước cuộn giấy in bằng 650 mm; 700 mm; 720 mm; 750 mm; 790 mm; 840 mm hoặc các kích thước khác theo yêu cầu khách hàng. Sai số kích thước ± 2 mm.
Đường kính cuộn giấy từ 950 mm đến 1020 mm hoặc kích thước khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.1.2 Giấy in dạng từ
Kích thước tờ giấy in là các kích thước: A4, A3, A2, A1, A0 hoặc kích thước khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng với sai số ± 2 mm.
5.2 Ngoại quan
Giấy in có màu trắng hoặc màu khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Màu sắc phải đồng đều trong cùn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6886:2017 về Giấy in
- Số hiệu: TCVN6886:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực