IEC 60063:2015
DÃY SỐ ƯU TIÊN DÙNG CHO ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ ĐIỆN
Preferred number series for resistors and capacitors
Lời nói đầu
TCVN 12215:2018 hoàn toàn tương đương với IEC 60063:2015;
TCVN 12215:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÃY SỐ ƯU TIÊN DÙNG CHO ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ ĐIỆN
Preferred number series for resistors and capacitors
Tiêu chuẩn này đưa ra các dãy các trị số ưu tiên dùng cho giá trị điện trở của điện trở và giá trị điện dung của tụ điện.
Xác định các dây nêu trên với một độ phân giải số được xác định là điều kiện tiên quyết cơ bản cho việc ghi nhãn và mã hóa các tụ điện và điện trở bằng trị số điện dung hoặc trị số điện trở tương ứng của chúng như mô tả trong TCVN 6747 (IEC 60062).
CHÚ THÍCH: Các dãy số được xác định trong tiêu chuẩn này dựa trên tỷ lệ tăng dần lên củatrong đó r = 3 × 2i và i là một số nguyên trong dải từ 0 đến 6, do đó, ví dụ như .
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 6747 (IEC 60062), Mã ghi nhãn dùng cho điện trở và tụ điện
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
3.1
Dãy E (E series)
Dãy vô hạn các trị số với số lượng đã cho các phần tử trên thang decade, được làm tròn hoặc bắt nguồn từ các phần tử của một dãy cấp số nhân.
CHÚ THÍCH: Số lượng các phần tử trên một decade, r, được đưa ra trong ký hiệu của dãy E. Er, ví dụ như E24 để dùng cho dãy số có 24 trị số trên thang decade.
4.1 Dãy số với hai chữ số có nghĩa
Dãy E24, E12, E6 và E3 với hai chữ số có nghĩa là các bội số và ước số thập phân của các trị số tương ứng cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Dãy số với hai chữ số có nghĩa
E24 | E12 | E6 | E3 |
10 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6362:2010 (ISO 669 : 2000) về Hàn điện trở - Thiết bị hàn điện trở - Yêu cầu về cơ và điện
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6813:2001 về Đo lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm bằng kỹ thuật điện trở ứng suất
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003) về Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 9: Quy định kỹ thuật từng phần: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6362:2010 (ISO 669 : 2000) về Hàn điện trở - Thiết bị hàn điện trở - Yêu cầu về cơ và điện
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6747:2009 (IEC 60062 : 2004) về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6813:2001 về Đo lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm bằng kỹ thuật điện trở ứng suất
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003) về Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 9: Quy định kỹ thuật từng phần: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12215:2018 (IEC 60063:2015) về Dãy số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện
- Số hiệu: TCVN12215:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực