Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6225-2:2012

ISO 7393-2:1985

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CLO TỰ DO VÀ TỔNG CLO - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU SỬ DỤNG N,N-DIETYL-1,4-PHENYLENDIAMIN, CHO MỤC ĐÍCH KIỂM SOÁT THƯỜNG XUYÊN

Water quality - Determination of free chlorine and total chlorine - Part 2: Colorimetric method using N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, for routine control purposes

Lời nói đầu

TCVN 6225-2:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 7393-2:1985

TCVN 6225-2:2012 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6225 (ISO 7393) Chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985), Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,3-phenylendiamin;

- TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985), Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,3-phenylendiamin, cho mục đích kiểm soát thường xuyên;

- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990), Phần 3: Phương pháp chuẩn độ iot để xác định clo tổng số.

 

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CLO TỰ DO VÀ TỔNG CLO - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU SỬ DỤNG N,N-DIETYL-1,4-PHENYLENDIAMIN, CHO MỤC ĐÍCH KIỂM SOÁT THƯỜNG XUYÊN

Water quality - Determination of free chlorine and total chlorine - Part 2: Colorimetric method using N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, for routine control purposes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định clo tự do và tổng clo trong nước, dễ dàng áp dụng cho các phép thử hiện trường; phương pháp này dựa trên phép đo cường độ màu bằng cách so sánh khả năng nhìn thấy màu với một thang đo chuẩn được hiệu chuẩn thường xuyên.

Nước biển và nước có chứa nhóm bromua và iotdua cần phải có quy trình đặc biệt[2].

Phương pháp này áp dụng để xác định nồng độ clo (Cl2), từ 0,0004 đến 0,07 mmol/L (0,03 đến 5 mg/L) tổng clo. Với những nồng độ cao hơn thì phải pha loãng phần mẫu thử. Nếu quy trình phân tích và thiết bị ổn định, thì phép đo phổ được mô tả như là quy trình thay thế.

Quy trình nêu trong Phụ lục A dùng để phân biệt loại clo liên kết kiểu monocloramin, clo liên kết kiểu dicloamin và clo liên kết dạng nitơ triclorua.

Các cản trở được nêu trong Điều 7 và Điều 9.

2. Thuật ngữ và định nghĩa (xem Bảng 1)

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Clo tự do (free chlorine)

Clo tồn tại dưới dạng hypocloric axit, hoặc ion hypoclorit hoặc các nguyên tố clo hòa tan.

2.2. Clo liên kết (combined chlorine)

Phần tổng clo tồn tại dưới dạng các cloramin và cloramin hữu cơ.

2.3. Tổng clo (total chlorine)

Clo tồn tại dưới dạng clo tự do hoặc clo liên kết hoặc cả hai.

2.4. Cloramin (chloramines)

Những dẫn xuất của amoniac khi thế một, hai hoặc ba nguyên tử hydro bằng nguyên tử clo (monocloramin NH2Cl, dicloramin NHCl2, và tricloramin hoặc nitơ triclorua NCl3) và tất cả các dẫn xuất clo hóa của các hợp chất hữu cơ chứa nitơ được xác định bằng phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.

Bảng 1 - Thuật ngữ và từ đồng nghĩa của các hợp chất trong dung dịch

Thuật ngữ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên

  • Số hiệu: TCVN6225-2:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản