CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CLO TỰ DO VÀ CLO TỔNG SỐ
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ IOT XÁC ĐỊNH CLO TỔNG SỐ
Water quality - Determination of free chlorine and total chlorine
Part three: Iodometric titration method for the determination of total chlorine
Lời nói đầu
TCVN 6225-3:2011 thay thế TCVN 6225-3:1996 (ISO 7393-3:1986).
TCVN 6225-3:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 7393-3:1990.
TCVN 6225-3:2011 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CLO TỰ DO VÀ CLO TỔNG SỐ
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ IOT XÁC ĐỊNH CLO TỔNG SỐ
Water quality - Determination of free chlorine and total chlorine
Part three: Iodometric titration method for the determination of total chlorine
Phần tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ iot để xác định clo tổng số trong nước
Phương pháp này áp dụng để xác định nồng độ clo (Cl2), từ 0,01 mmol/l đến 0,21 mmol/ (0,71 mg/l đến 15 mg/l)
Có nhiều chất cản trở việc xác định (xem điều 10).
Phụ lục B quy định phương pháp chuẩn độ trực tiếp. Phương pháp này thường được dùng để xác định nồng độ clo lớn hơn 7 µmol/l (0,5 mg/l) trong nước uống đã xử lý.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6663-1:2002 (ISO 5667-1:1980) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2:1982), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 2 : Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
3. Thuật ngữ và định nghĩa (xem bảng 1)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau:
3.1. Clo tự do: Clo tồn tại dướng dạng axit hypocloric, hoặc ion hypoclorit, clo nguyên tố hòa tan
3.2. Clo liên kết: Phần của clo tổng số tồn tại dưới dạng các cloramin và cloramin hữu cơ
3.3. Clo tổng số: Clo tồn tại dưới dạng clo tự do hoặc clo liên kết hoặc cả hai.
3.4. Các cloramin: Những dẫn xuất của amoniac khi thế một, hai hoặc ba nguyên tử hydro bằng nguyên tử clo (monocloramin NH2Cl, dicloramin NHCl2, và tricloramin hoặc nitơ triclorua NCl3) và tất cả các dẫn xuất clo hóa của các hợp chất hữu cơ chứa nitơ.
Bảng 1 - Thuật ngữ và từ đồng nghĩa của các hợp chất trong dung dịch
Thuật ngữ | Từ đồng nghĩa | |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) về chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6197:2008 (ISO 5961 : 1994) về chất lượng nước - Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6222:2008 (ISO 9174 : 1998) về Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7939:2008 (ISO 18412 : 2005) về Chất lượng nước - Xác định crom (VI) - Phương pháp đo quang đối với nước ô nhiễm nhẹ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7723:2007 (ISO 14403 : 2002) về Chất lượng nước - Xác định cyanua tổng số và cyanua tự do bằng phân tích dòng chảy liên tục
- 1Quyết định 932/QĐ-BKHCN năm 2011 công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 về chất lượng nước - lấy mẫu - hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-1:2002 (ISO 5667-1: 1980) về chất lượng nước - lấy mẫu - phần 1: hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6225-3:1996 (ISO 7393/3 : 1986) về chất lượng nước - Xác định clo dư và clo tổng số - Phần 3: Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) về chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6197:2008 (ISO 5961 : 1994) về chất lượng nước - Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6222:2008 (ISO 9174 : 1998) về Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7939:2008 (ISO 18412 : 2005) về Chất lượng nước - Xác định crom (VI) - Phương pháp đo quang đối với nước ô nhiễm nhẹ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7723:2007 (ISO 14403 : 2002) về Chất lượng nước - Xác định cyanua tổng số và cyanua tự do bằng phân tích dòng chảy liên tục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) về Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số - Phần 3: Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số
- Số hiệu: TCVN6225-3:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực