Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN CHUNG VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI (KHÔNG PHẢI NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI)
General standard for bottled/packaged drinking waters (other than natural mineral waters)
Lời nói đầu
TCVN 6096 : 2010 thay thế TCVN 6096 : 2004;
TCVN 6096 : 2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 227-2001;
TCVN 6096 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN CHUNG VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI (KHÔNG PHẢI NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI)
General standard for bottled/packaged drinking waters (other than natural mineral waters)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước đóng chai (đóng gói sẵn)1) dùng để làm đồ uống
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên đóng chai được quy định trong TCVN 6213 : 2010 (CODEX STAN 108-1981, Rev.2-2008) Nước khoáng thiên nhiên đóng chai
2.1. Nước uống đóng chai
“Nước uống đóng chai” là nước uống dùng cho người, có thể chứa các khoáng chất và cacbon dioxit tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không chứa các loại đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc các thành phần thực phẩm khác, không bao gồm nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
2.1.1. Nước được xác định theo nguồn gốc
“Nước được xác định theo nguồn gốc”, dù là nước được lấy từ tầng nước ngầm hay nước mặt, cũng được xác định theo tiêu chuẩn này dựa trên các đặc tính sau đây:
a) có nguồn gốc từ các nguồn môi trường xác định, không đấu nối với hệ thống nước công cộng.
b) có biện pháp phòng ngừa trong vành đai bảo vệ để tránh bất kỳ sự nhiễm bẩn hoặc tác động bên ngoài đến chất lượng vật lý, hóa học và vi sinh của nước nguồn;
c) điều kiện khai thác phải đảm bảo duy trì được độ sạch ban đầu về vi sinh và các tính chất hóa học cơ bản tại nguồn;
d) về vi sinh thì phải luôn phù hợp để sử dụng cho con người và duy trì trạng thái hợp vệ sinh cho đến khi đóng gói, phù hợp với các quy định trong Điều 3 và Điều 4.
e) không được điều chỉnh hoặc xử lí bằng bất kỳ biện pháp nào khác ngoài các biện pháp cho phép trong 3.1.1.
2.1.2. Nước đã xử lý sơ bộ
“Nước đã xử lí sơ bộ” là nước không đáp ứng được các quy định đối với nước được xác định theo nguồn gốc trong 2.1.1. Nước đã xử lí sơ bộ có thể có nguồn gốc từ bất kỳ các nguồn nước khác
3. Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
3.1. Điều chỉnh và xử lí nước đóng chai
3.1.1. Các biện pháp điều chỉnh chỉ tiêu hóa lí và xử lí diệt khuẩn được phép đối với nước được xác định theo nguồn gốc
Nước được xác định theo nguồn gốc trước khi đóng chai, nếu không được điều chỉnh hoặc xử lí theo các biện pháp mô tả trong các điều dưới đây, thì khi sử dụng các biện pháp điều chỉnh hoặc xử lí và các quá trình2) khác không được làm thay đổi các đặc tính hóa lí cơ bản cũng như không được ảnh hưởng đến an toàn hóa học, phóng xạ và vi sinh vật của nước khi đóng chai.
3.1.1.1. Các biện pháp được chọn để điều chỉnh các thành phần ban đầu
- giảm và/hoặc loại bỏ các khí hòa tan (và có thể làm thay đổi pH);
- bổ sung cacbon dioxit (và làm thay đổi pH) hoặc tái h
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT về nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2678:1978 về nước uống - Phương pháp phân tích hoá học - Đơn vị đo độ cứng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2679:1978 về nước uống - Phương pháp phân tích vi khuẩn - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2652:1978 về nước uống - Phương pháp lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6096:1995 về nước uống đóng chai
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2662:1978 về Nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng amoniac
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11478:2016 về Nước uống - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm N-metylcarbamolyoxim và N-metylcarbamat - Phương pháp sắc ký lỏng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11479:2016 về Nước uống - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chứa nitơ và phospho - Phương pháp sắc ký khí
- 1Quyết định 2213/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6096:2004 về nước uống đóng chai do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT về nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2678:1978 về nước uống - Phương pháp phân tích hoá học - Đơn vị đo độ cứng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2679:1978 về nước uống - Phương pháp phân tích vi khuẩn - Lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2652:1978 về nước uống - Phương pháp lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6096:1995 về nước uống đóng chai
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6213:2010 (CODEX STAN 108-1981, REV.2-2008) về Nước khoáng thiên nhiên đóng chai
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) về Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2662:1978 về Nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng amoniac
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11478:2016 về Nước uống - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm N-metylcarbamolyoxim và N-metylcarbamat - Phương pháp sắc ký lỏng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11479:2016 về Nước uống - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chứa nitơ và phospho - Phương pháp sắc ký khí
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6096:2010 (CODEX STAN 227-2001) về Tiêu chuẩn chung về nước uống đóng chai (không phải nước khoáng thiên nhiên đóng chai)
- Số hiệu: TCVN6096:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra