Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
ASTM D 524 - 10
SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH CẶN CACBON - PHƯƠNG PHÁP RAMSBOTTOM
Standard test method for Ramsbottom carbon residue of petroleum products
Lời nói đầu
TCVN 6018:2011 thay thế TCVN 6018:2007.
TCVN 6018:2011 được xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương với ASTM D 524 - 10 Standard Test Method for Ramsbottom Carbon Residue of Petroleum Products, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 524 - 10 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 6018:2011 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH CẶN CACBON - PHƯƠNG PHÁP RAMSBOTTOM
Standard test method for Ramsbottom carbon residue of petroleum products
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng cặn cacbon (Chú thích 1) còn lại sau khi bay hơi và nhiệt phân dầu, nhằm đưa ra một số chỉ dẫn về xu hướng tạo cốc. Nói chung, phương pháp này áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ tương đối khó bay hơi, bị phân hủy một phần khi chưng cất ở áp suất khí quyển. Phương pháp này cũng xác định lượng cặn cacbon của 10 % thể tích cặn chưng cất (xem Điều 10). Các sản phẩm dầu mỏ chứa các thành phần tạo tro khi xác định theo TCVN 2690 (ASTM D 482) sẽ cho giá trị cặn cacbon cao hơn giá trị thực, tùy theo lượng tro được tạo thành (Chú thích 2 và 3).
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ cặn cacbon sử dụng trong tiêu chuẩn này để chỉ lượng cặn cacbon được tạo nên sau khi làm bay hơi và nhiệt phân sản phẩm dầu mỏ. Cặn không phải chỉ là hoàn toàn là cacbon mà còn là cốc và có thể tiếp tục biến đổi do quá trình nhiệt phân. Thuật ngữ cặn cacbon vẫn dùng trong phương pháp thử này chỉ đơn thuần là do tính sử dụng rộng rãi của nó.
CHÚ THÍCH 2: Các kết quả thu được theo phương pháp này không giống như các giá trị thu được theo TCVN 6324 (ASTM D 189) hoặc TCVN 7865 (ASTM D 4530). Sự tương quan xấp xỉ được rút ra (xem Hình A.2.1), nhưng không áp dụng được cho tất cả các loại dầu mỏ đem thử, vì phép thử cặn cacbon được áp dụng cho nhiều loại sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định cặn cacbon Ramsbottom chỉ áp dụng cho các mẫu có tính linh động dưới 90 °C.
CHÚ THÍCH 3: Trong nhiên liệu điêzen, sự có mặt của các nitrat alkyl như các nitrat amyl, nitral hexyl, nitrat octyl làm cho giá trị cặn cacbon cao hơn giá trị thu được từ nhiên liệu chưa pha phụ gia, điều này dẫn đến các kết luận sai về xu hướng tạo cốc trong nhiên liệu. Sự có mặt của nitrat ankyl trong nhiên liệu có thể phát hiện được theo ASTM D 4046.
CHÚ THÍCH 4: Qui trình thử nghiệm trong Điều 10 được thay đổi cho phép sử dụng thiết bị chưng cất tự động thể tích 100 mL. Không có sẵn các số liệu về độ chụm cho qui trình tại thời điểm này, nhưng một chương trình thử nghiệm chéo đang được thiết lập để xây dựng số liệu về độ chụm. Phương pháp chưng cất thể tích 250 mL được nêu trong Điều 10 để xác định cặn cacbon của cặn chưng cất 10 % được coi là phương pháp trọng tài.
1.2. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị khác.
1.3. CẢNH BÁO - Thủy ngân được nhiều cơ quan pháp lý chỉ rõ là một chất độc hại, có thể gây tổn hại cho hệ thần kinh trung ương, thận và gan. Thủy ngân hoặc hơi thủy ngân có thể gây hại cho sức khỏe và ăn mòn vật liệu. Cần chú ý khi thực hiện các công việc liên quan đến thủy ngân và các sản phẩm chứa thủy ngân. Xem các thông tin chi tiết về Bảng dữ liệu về An toàn Vật liệu và xem thêm các thông tin trên trang web của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) - http://www.epa.gov/mercury/fag.htm. Người sử dụ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6019:2010 (ASTM D 2270-04) về Sản phẩm dầu mỏ - Tính toán chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học tại 40 độ C và 100 độ C
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2007 (ASTM D 524 - 04) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Ramsbottom
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2011 (ASTM D 482 - 07) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định tro
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2011 (ASTM D 86 – 10a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6324:2010 (ASTM D 189-06) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Conradson
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6019:2010 (ASTM D 2270-04) về Sản phẩm dầu mỏ - Tính toán chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học tại 40 độ C và 100 độ C
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7865:2008 (ASTM D 4530 - 06e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định cặn cacbon (Phương pháp vi lượng)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2011 (ASTM D 524 - 10) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon – Phương pháp Ramsbottom
- Số hiệu: TCVN6018:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra