Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6324:2010

ASTM D 189-06e1

SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH CẶN CACBON - PHƯƠNG PHÁP CONRADSON

Standard test method for conradson carbon residue of petroleum products

Lời nói đu

TCVN 6324:2010 thay thế cho TCVN 6324:2006

TCVN 6324:2010 chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 189-06e1 Standard test method for conradson carbon residue of petroleum products với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 189-06e1 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.

TCVN 6324:2010 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH CẶN CACBON - PHƯƠNG PHÁP CONRADSON

Standard test method for conradson carbon residue of petroleum products

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng cặn cacbon (Chú thích 1) còn lại sau khi làm bay hơi và nhiệt phân dầu, nhằm đưa ra một số chỉ dẫn về xu hướng tạo cốc của dầu đó. Tiêu chuẩn này thường áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ tương đối khó bay hơi, bị phân hủy một phần khi chưng cất ở áp suất thường. Các sản phẩm dầu mỏ chứa các thành phần tạo tro, khi được xác định theo TCVN 2690 (ASTM D482) hoặc IP Phương pháp 4 sẽ cho giá trị cặn cacbon cao hơn giá trị thực tùy theo lượng tro tạo thành (Chú thích 2 và Chú thích 4).

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ cặn cacbon dùng trong tiêu chuẩn này để chỉ cặn cacbon được tạo nên sau khi làm bay hơi và nhiệt phân sản phẩm dầu mỏ trong các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này. Cặn không phải chứa toàn là cacbon mà còn chứa cốc và có thể tiếp tục bị biến đổi do quá trình nhiệt phân. Thuật ngữ cặn cacbon được tiếp tục sử dụng chỉ đơn thuần là do tính sử dụng rộng rãi của nó.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị thu được theo tiêu chuẩn này về trị số không giống như các giá trị thu được khi xác định theo TCVN 6018 (ASTM D 524). Tuy chúng xấp xỉ bằng nhau (xem Hình A1.1), nhưng không áp dụng được cho tất cả các loại vật liệu đem thử, vì phép thử cặn cacbon được áp dụng cho rất nhiều loại sản phẩm dầu mỏ.

CHÚ THÍCH 3: Các kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn này tương đương với kết quả của tiêu chuẩn ASTM D 4530 (xem Hình A.1.2)

CHÚ THÍCH 4: Trong nhiên liệu điêzen, sự có mặt của các ankyl nitrat như amyl nitrat, hexyl nitrat, octyl nitrat làm cho giá trị cặn cacbon cao hơn giá trị thu được trong nhiên liệu chưa xử lý. Điều này dẫn đến kết luận sai về xu hướng tạo cốc trong nhiên liệu. Sự có mặt của ankyl nitrat trong nhiên liệu có thể phát hiện được bằng phương pháp thử ASTM D 4046.

1.2. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.

1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 2690 (ASTM D 482), Sản phẩm dầu m - Xác định hàm lượng tro.

TCVN 6018 (ASTM D 524), Sản phẩm du mỏ - Xác định cặn cacbon bằng phương pháp Ramsbottom.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6324:2010 (ASTM D 189-06) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Conradson

  • Số hiệu: TCVN6324:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản