Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5815:2018

PHÂN HỖN HỢP NPK - PHƯƠNG PHÁP THỬ

NPK mixed fertilizer- Test method

Lời nói đầu

TCVN 5815:2018 thay thế TCVN 5815:2001.

TCVN 5815:2018 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN HỖN HỢP NPK - PHƯƠNG PHÁP THỬ

NPK mixed fertilizer - Test method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các thành phần cơ bản của phân hỗn hợp NPK.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th.

TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu.

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Phương pháp thử

3.1  Quy định chung

3.1.1  Lấy mẫu

Mẫu được lấy theo TCVN 9486:2018.

3.1.2  Chuẩn bị mẫu

3.1.2.1  Phân bón dạng rắn

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.

3.1.2.2  Phân bón dạng lỏng

Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.

Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.

3.1.3  Hoá chất, thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696 :1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước).

3.2  Xác định hàm lượng nitơ

3.2.1  Nguyên tắc

Khử nitơ dạng nitrat trong phân NPK thành amoni bằng hỗn hợp khử Dewarda hay bột kim loại crôm trong môi trường axit. Chuyển hóa nitơ dạng hữu cơ và urê thành amoni sulfat bằng axit sulfuric và chất xúc tác. Chưng cất amoni từ dung dịch kiềm và hấp thụ vào một lượng dư dung dịch axit boric. Chuẩn độ lượng amontetraborat bằng dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric với sự có mặt của chỉ thị màu.

3.2.2  Hóa chất và thuốc thử

3.2.2.1  Axit sulfuric (H2SO4) đậm đặc (d = 1,84).

3.2.2.2  Axit sulfuric chuẩn (H2SO4) 0,1 N: Pha từ ống chuẩn.

3.2.2.3  Natri hydroxit (NaOH) tinh thể.

3.2.2.4  Dung dịch natri hydroxit 400 g/L

Hòa tan 400 g natri hydroxit tinh thể (3.2.2.3) với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. Bảo quản dung dịch này trong bình nhựa kín.

3.2.2.5  Metyl đỏ (C15H15N3O2) tinh thể.

3.2.2.6  Bromocresol xanh (C21H

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5815:2018 về Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN5815:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản